Imiale A+ https://imialeaplus.com Fri, 21 Jul 2023 01:44:39 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.0.1 Phân biệt hội chứng ruột kích thích với một số bệnh tiêu hóa thường gặp https://imialeaplus.com/phan-biet-hoi-chung-ruot-kich-thich-voi-mot-so-benh-tieu-hoa-thuong-gap-3675/ https://imialeaplus.com/phan-biet-hoi-chung-ruot-kich-thich-voi-mot-so-benh-tieu-hoa-thuong-gap-3675/#respond Fri, 21 Jul 2023 01:41:04 +0000 https://imialeaplus.com/?p=3675 Triệu chứng của Hội chứng ruột kích thích (IBS) đa dạng và khá giống với các bệnh đường tiêu hóa khác như viêm đại tràng, viêm ruột,..nên dễ gây nhầm lẫn cho người bệnh. Trong bài viết dưới đây, IMIALE A+ sẽ giúp người bệnh phân biệt hội chứng ruột kích thích với một số bệnh lý đường tiêu hóa thường gặp và tìm cho mình giải pháp điều trị hiệu quả, phù hợp nhất.

1. Tổng quan về hội chứng ruột kích thích 

1.1. Nguyên nhân gây hội chứng ruột kích thích

Cho đến nay, nguyên nhân gây hội chứng ruột kích thích vẫn chưa được biết rõ. Tuy nhiên có một số giả thuyết cho rằng, bệnh do rối loạn chức năng trục não – ruột gây ra. Cụ thể, ở người khỏe mạnh, trục não – ruột để truyền thông tin từ não đến ruột, điều khiển các hoạt động hấp thu, bài tiết nhịp nhàng. Tuy nhiên, ở bệnh nhân hội chứng ruột kích thích, chức năng này bị ảnh hưởng dẫn đến nhu động ruột bất thường, khiến người bệnh có cảm giác đau và rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy táo bón liên tục thất thường.

Ngoài ra, phải kể đến các yếu tố nguy cơ thúc đẩy hội chứng ruột kích thích tiến triển nhanh:  

  • Mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột
  • Căng thẳng, stress kéo dài 
  • Nhiễm trùng nặng 
  • Một số bệnh đường tiêu hóa: viêm ruột, rối loạn co thắt cơ trong ruột…

1.2. Triệu chứng hội chứng ruột kích thích

Mặc dù hội chứng ruột kích thích không gây tổn thương thực thể ở đại tràng và ruột non nhưng các triệu chứng của bệnh lại gây khó chịu, mệt mỏi trong sinh hoạt của người bệnh. 

Một số triệu chứng tiêu biểu của hội chứng ruột kích thích bao gồm: 

  • Đau bụng: vị trí đau không cố định mà đau dọc khung đại tràng. Đau tăng lên sau ăn, hoặc chưa ăn xong đã có triệu chứng đau bụng, có thể phải ngừng ăn để bớt đau.Đau bụng do hội chứng ruột kích thích có thể kéo dài nhiều ngày, nhưng cũng có bệnh nhân đau 1-2 ngày hoặc nhiều tháng mới đau 1 lần.
  • Táo bón: phân táo kèm theo nhầy bọc ngoài phân, mót rặn, cảm giác phân chưa ra ngoài hết. Phân không có lẫn máu. 
  • Tiêu chảy: phân lỏng, nát lẫn nhầy, lẫn bọt. Lượng bọt và nhầy nhiều hay ít tùy từng bệnh nhân. Phân không có lẫn máu.
  • Chướng bụng: bụng bệnh nhân căng tức do chứa đầy hơi gây khó chịu.

Các triệu chứng khác: chán ăn, ăn không ngon miệng. Ngoài ra, người bệnh có thể mất ngủ, đau đầu, lo lắng…

>>> Xem bài viết: Hội chứng ruột kích thích có chữa khỏi được không?

2. Phân biệt hội chứng ruột kích thích với một số bệnh tiêu hóa thường gặp

Do nhầm lẫn triệu chứng của hội chứng ruột kích thích với các bệnh lý tiêu hóa thông thường nên người bệnh thường chủ quan, không xử trí bệnh đúng cách, khiến tình trạng bệnh nặng hơn. Dưới đây sẽ chỉ ra những điểm giống và khác nhau về triệu chứng  giúp người bệnh dễ dàng phân biệt hội chứng ruột kích thích với hai bệnh phổ biến là   viêm loét đại tràng và viêm dạ dày

2.1. Phân biệt hội chứng ruột kích thích và viêm loét đại tràng:

Viêm loét đại tràng là tình trạng lớp niêm mạc đại tràng bị viêm nhiễm và tổn thương, gây sưng đỏ, xuất hiện các vết loét, nặng hơn là xuất huyết hoặc hình thành ổ áp xe ở niêm mạc.

Nguyên nhân

 Hai nguyên nhân gây ra tình trạng viêm đại tràng là:

  • Chế độ ăn uống không điều độ, mất vệ sinh: đồ ăn sống, đồ ăn ôi thiu, khó tiêu chứa nhiều vi sinh vật tấn công niêm mạc đại tràng gây viêm, điển hình là vi khuẩn tả, lỵ amip, giun đũa… 
  • Do tác dụng phụ của thuốc (thuốc kháng sinh, thuốc NSAIDs…) Kháng sinh tiêu diệt cả lợi khuẩn và hại khuẩn tại đại tràng dẫn đến loạn khuẩn, tạo điều kiện cho hại khuẩn tấn công gây tổn thương niêm mạc đại tràng, lâu ngày tiến triển triển thành viêm loét đại tràng. Ngoài ra một số thuốc chống viêm NSAIDs (aspirin, ibuprofen, naproxen…) có tác dụng phụ điển hình là gây viêm loét tiêu hóa, bao gồm cả viêm loét đại tràng.  .
  • Tiền sử gia đình: Gia đình có người mắc viêm loét đại tràng làm tăng nguy cơ mắc bệnh của người nhà. 
  • Thiếu máu cục bộ tại đại tràng: Thiếu máu đại tràng là nguyên nhân vết thương đại đại tràng khó lành và dễ tiến triển thành viêm loét. Thiếu máu cục bộ đại tràng do xơ vữa động mạch, tắc ruột,…

Triệu chứng:

  • Đau bụng: âm ỉ, vị trí đau dọc theo khung đại tràng hoặc ở hố chậu trái, dưới rốn.
  • Chướng bụng: mức độ vừa phải
  • Đặc điểm phân: phân lỏng nát, không thành khuôn hoặc phân khô cứng do táo bón, có hoặc không có máu
  • Ớn lạnh hoặc sốt
  • Đau hoặc nhức khớp

phân biệt hội chứng ruột kích thích với bệnh tiêu hóa khác

2.2. Viêm dạ dày

Viêm dạ dày là tình trạng lớp chất nhầy bảo vệ dạ dày khỏi dịch tiêu hóa bị giảm đi khiến các axit tiêu hóa ăn mòn các mô lót trong dạ dày, gây ra vết loét.

Nguyên nhân

  • Nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori): Sau khi xâm nhập vào dạ dày, vi khuẩn HP sẽ tiết ra các độc tố gây tổn thương niêm mạc dạ dày và ức chế sản xuất yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày, hình thành các vết loét
  • Sử dụng lâu dài thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Một số thuốc NSAIDs (aspirin, ibuprofen hoặc naproxen,…) gây ức chế quá trình tổng hợp prostaglandin – chất bảo vệ niêm mạc dạ dày, khiến dạ dày dễ bị viêm loét.
  • Dư thừa axit trong dạ dày: do căng thẳng, ăn uống, sinh hoạt không điều độ, thiếu khoa học hoặc một số loại thực phẩm như rượu, bia,….khiến dịch vị ở dạ dày tiết ra liên tục, tăng nguy cơ hình thành vết loét

Triệu chứng:

  • Đau bụng cảm giác nóng rát, cồn cào vùng thượng vị (đau ở vùng bụng trên rốn) là triệu chứng phổ biến và dễ nhận biết nhất hoặc đau tức ngực, đau vùng giữa bụng hoặc bên sườn trái. Cơn đau sẽ dữ dội hơn khi đói, dạ dày trống, cơn đau có thể kéo dài từ vài phút đến vài giờ tùy vào mức độ của bệnh.
  • Buồn nôn
  • Ợ hơi, ợ chua hoặc trào ngược axit
  • Cơ thể mệt mỏi, suy nhược
  • Đặc điểm phân: phân có thể màu đen hoặc lẫn máu

phân biệt hội chứng ruột kích thích với bệnh tiêu hóa khác

3. Chẩn đoán xác định hội chứng ruột kích thích 

Không có xét nghiệm nào được dùng để chẩn đoán xác định bệnh nhân mắc Hội chứng ruột kích thích. Việc chẩn đoán dựa trên các triệu chứng lâm sàng của bệnh nhân và các xét nghiệm để loại trừ các bệnh lý khác, chẳng hạn như bệnh celiac, bệnh viêm ruột,….Chẩn đoán xác định sớm hội chứng ruột kích thích đóng vai trò quan trọng trong việc điều trị và giảm thiểu tình trạng bệnh tái lại nhiều lần.

3.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng ruột kích thích

Sau khi bệnh nhân được làm các xét nghiệm loại trừ các bệnh lý khác, bác sĩ sẽ dựa vào hai bộ tiêu chuẩn là Rome và Manning giúp chẩn đoán Hội chứng ruột kích thích.

Tiêu chuẩn Rome IV

Người bệnh cảm thấy đau bụng hoặc khó chịu vùng bụng, trung bình ít nhất 1 ngày một tuần trong 3 tháng gần đây và kết hợp với 2 trong số các triệu chứng sau:

  • Giảm đau bụng sau khi đi đại tiện.
  • Thay đổi tần suất đại tiện.
  • Táo bón hoặc tiêu chảy đan xen.

Tiêu chuẩn Manning

Bệnh nhân đau bụng và kết hợp nhiều hơn 2 trong số các triệu chứng sau:

  • Đi đại tiện thường xuyên hơn khi cơn đau khởi phát
  • Sau khi đỡ đau bụng, bệnh nhân đi ngoài phân lỏng
  • Phân lẫn nhầy, không có máu
  • Cảm giác đại tiện chưa hết và mót rặn.
  • Chướng bụng

3.2. Chẩn đoán lâm sàng

Các bộ tiêu chuẩn Rome và Manning đưa ra các tiêu chí nhằm xác định các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích bao gồm:

  • Đau bụng: bệnh nhân khó chịu ở bụng, co thắt ở giữa bụng hoặc bụng dưới theo mức độ nhẹ hoặc nặng. Sau khi đại tiện, bệnh nhân giảm đau bụng và khó chịu.
  • Thay đổi thói quen đại tiện: người bệnh có thể đi nhiều hơn hoặc ít hơn so với bình thường, thường có cảm giác đi ngoài chưa hết. Tiêu chảy hoặc táo bón, hoặc xen kẽ tiêu chảy và táo bón.
  • Chướng bụng: không đi kèm với buồn nôn và nôn. Tình trạng được cải thiện sau khi bệnh nhân đại tiện hoặc trung tiện.
  • Các triệu chứng khác: hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, mệt mỏi,…

3.3. Chẩn đoán cận lâm sàng

  • Xét nghiệm máu cho kết quả bình thường.
  • Xét nghiệm phân, cấy phân tìm vi khuẩn cho kết quả bình thường.
  • Sinh thiết, xét nghiệm mô bệnh học ở đại tràng bình thường.
  • Chụp X quang cho thấy khung đại tràng bình thường hoặc có rối loạn co bóp nhu động. 
  • Nội soi đại trực tràng bình thường, không có tổn thương thực thể.

Bác sĩ sẽ làm thêm các xét nghiệm khác cho bệnh nhân để phân biệt, loại trừ khả năng mắc các bệnh đường tiêu hóa khác.

>>> Xem bài viết: Khám đại tràng: Quy trình nội soi đại tràng và những điều cần lưu ý

4. Vai trò của lợi khuẩn trong Hội chứng ruột kích thích và viêm đại tràng

Đường ruột của con người chứa từ 500 đến 2.000 loài vi khuẩn, một số loại vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong khi những loài khác thì không. Sự cân bằng vi sinh vật đường ruột là điều cần thiết để duy trì sức khỏe đường ruột và có thể hỗ trợ sức khỏe toàn bộ cơ thể. 

Từ những nguyên nhân gây ra Hội chứng ruột kích thích và viêm đại tràng, chúng ta có thể thấy sự mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột sẽ làm tăng thêm nguy cơ mắc bệnh và các triệu chứng sẽ trầm trọng hơn. Do đó việc bổ sung lợi khuẩn cho đường ruột đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.

Men vi sinh là chế phẩm có chứa các vi sinh vật có lợi (lợi khuẩn). Khi vào đường tiêu hóa, men vi sinh sẽ có những vai trò sau:

  • Hoạt động như một rào cản và ngăn các vi khuẩn khác kích thích hệ thống miễn dịch niêm mạc.
  • Tăng cường sản xuất chất nhầy và thay đổi độ đặc của chất nhầy giúp tạo một lớp chất nhầy dày hơn trong ruột, có thể bảo vệ khỏi vi khuẩn xâm nhập.
  • Kích thích hệ thống miễn dịch tại niêm mạc đường ruột sản xuất các globulin miễn dịch bảo vệ và các chất bảo vệ khác.
  • Thay đổi chức năng của hệ thống miễn dịch niêm mạc giúp chống viêm tốt hơn.

Một số loại men vi sinh hiệu quả nhất mà người bệnh có thể lựa chọn:

Men tự nhiên: sữa chua, phô mai, kem, kim chi,….hỗ trợ tiêu hóa và giúp duy trì sức khỏe đường ruột.

Men tổng hợp gồm 2 men phổ biến sau: 

  • Men Lactobacillus: tham gia vào quá trình lên men acid lactic bằng cách sản xuất ra enzym lactase. Men được dùng cho các trường hợp bị đầy bụng, khó tiêu, chán ăn,….
  • Men Bifidobacterium: là lợi khuẩn giúp tiêu hóa chất xơ, sản xuất các hóa chất quan trọng khác và ngăn ngừa nhiễm trùng. Bệnh nhân nên bổ sung men Bifidobacterium trong các trường hợp: viêm ruột, viêm loét đại tràng, hội chứng ruột kích thích, cholesterol cao và thậm chí là các rối loạn sức khỏe tâm thần.

>>> Xem bài viết: Imiale A+ – Chuyên biệt cho hội chứng ruột kích thích

Hiểu rõ về những nguyên nhân và triệu chứng của Hội chứng ruột kích thích cùng các bệnh về đường tiêu hóa phổ biến sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn và người thân trong việc phòng ngừa, chẩn đoán và điều trị bệnh. Nếu cần được tư vấn và giải đáp cho những thắc mắc của mình, bạn đừng ngần ngại liên hệ theo HOTLINE 19009482 để được các chuyên gia của IMIALE A+ hỗ trợ tận tình.

]]>
https://imialeaplus.com/phan-biet-hoi-chung-ruot-kich-thich-voi-mot-so-benh-tieu-hoa-thuong-gap-3675/feed/ 0
Viêm đại tràng co thắt: Nguyên nhân – Triệu chứng – Cách điều trị https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-co-that-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-dieu-tri-3685/ https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-co-that-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-dieu-tri-3685/#respond Tue, 04 Jul 2023 07:41:05 +0000 https://imialeaplus.com/?p=3685 Các bệnh lý về đại tràng ngày càng phổ biến, bao gồm viêm đại tràng co thắt. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều người thiếu kiến thức về căn bệnh này. Dẫn đến bệnh không được kịp thời phát hiện và điều trị, khiến nó trở nên phức tạp hơn. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn các thông tin tổng quan về viêm đại tràng co thắt và hướng điều trị bệnh này.

1. Viêm đại tràng co thắt là gì?

Viêm đại tràng co thắt là hiện tượng các cơ ruột già co thắt bất thường và xảy ra đột ngột. Bệnh gây ra các rối loạn đường tiêu hoá như đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy táo bón xen kẽ,…Các triệu chứng này thường có xu hướng kéo dài, trở thành thể mạn tính. Tuy nhiên, nó sẽ không gây bất kỳ biến chứng nghiêm trọng nào cho nội tạng.

2. Phân loại viêm đại tràng co thắt

Tuỳ vào tình trạng bệnh, viêm đại tràng co thắt được phân loại theo mức độ như sau:

Viêm đại tràng co thắt nhẹ

  • Triệu chứng xuất hiện không thường xuyên.
  • Các rối loạn tâm lý còn ít.
  • Chỉ cần thay đổi thói quen sinh hoạt và chế độ ăn sẽ thuyên giảm.

Viêm đại tràng co thắt trung bình

  • Triệu chứng xuất hiện thường xuyên hơn, gây ảnh hưởng đến các hoạt động hằng ngày.
  • Suy giảm tâm lý, căng thẳng, mệt mỏi nhiều hơn.
  • Cần dùng thuốc kiểm soát triệu chứng.

Viêm đại tràng co thắt nặng

  • Tình trạng đau quặn bụng xảy ra thường xuyên và mức độ đau nặng hơn.
  • Tiềm ẩn suy nhược tâm thần suy.
  • Phải phối hợp thay đổi lối sống và thuốc để chữa trị.

3. Triệu chứng của viêm đại tràng co thắt

viêm đại tràng co thắt

Viêm đại tràng co thắt có các triệu chứng tương tự như bệnh rối loạn tiêu hoá. Tuỳ vào cơ địa mỗi người, mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng có thể khác nhau. Dưới đây là một số dấu hiệu đặc trưng viêm đại tràng co thắt:

  • Bụng đau quặn: Cơn đau bụng dữ dội, xảy ra đột ngột. Đặc biệt là đau ở vùng bụng dưới, phía bên trái. Cơn đau có thể khác nhau về cường độ theo tuỳ theo nguyên nhân gây co thắt.
  • Đầy hơi, chướng bụng: Dấu hiệu này có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong ngày và không phụ thuộc vào chế độ ăn uống. 
  • Đột ngột muốn đi ngoài: Các cơ đại tràng co thắt có thể làm tăng tốc độ chuyển động của thức ăn trong ruột. Do đó, khi có cơn co thắt xuất hiện sẽ khiến bạn muốn đi ngoài lập tức.
  • Thay đổi nhu động ruột: Gây ra tình trạng rối loạn đại tiện với triệu chứng là tiêu chảy và táo bón xen kẽ.  
  • Phân lỏng, nát: Nhu động ruột co thắt quá mức sẽ khiến thức ăn trong ruột di chuyển nhanh hơn và giảm tái hấp thu nước. Từ đó dẫn đến tình trạng phân lỏng hơn bình thường.
  • Có chất nhầy trong phân: Chất nhầy trong suốt hoặc màu trắng, kèm mùi hôi có thể xuất hiện khi đại tiện.
  • Ngoài ra có thể có một số triệu chứng nghiêm trọng hơn như: nôn mửa, chuột rút, sụt cân không rõ nguyên nhân, sốt…

>>> Xem thêm: Viêm đại tràng co thắt: Dấu hiệu và 10 phương pháp giảm đau nhanh

4. Yếu tố nguy cơ gây viêm đại tràng co thắt

Các nguyên nhân dẫn đến viêm đại tràng co thắt rất đa dạng. Bao gồm các yếu tố về lối sống, tâm sinh lý và bệnh lý, cụ thể như sau:

Chế độ ăn uống

  • Thói quen ăn uống thiếu khoa học có thể gây ảnh hưởng đến nhu động ruột như bỏ bữa, nhai không kỹ, ăn uống các thực phẩm kém lành mạnh như nước có ga, bia rượu, chất kích thích…
  • Vệ sinh thực phẩm chưa đúng cách cũng có thể đưa các vi khuẩn gây bệnh vào ruột (đặc biệt là vi khuẩn lỵ, lỵ amip, vi khuẩn thương hàn…) gây loạn khuẩn ruột và rối loạn tiêu hoá. Từ đó dẫn đến tình trạng co thắt bất thường của nhu động ruột.
  • Dị ứng và không dung nạp với một số thực phẩm như đậu phộng, trứng, sữa, thực phẩm giàu gluten (lúa mì, đậu nành…), bột ngọt, cafein,… cũng có thể gây co thắt ruột kết.

Yếu tố tâm lý

Bộ máy tiêu hóa được liên kết chặt chẽ với não bộ. Do đó, khi thần kinh bị căng thẳng, tâm lý bất ổn sẽ gây rối loạn bài tiết serotonin, ảnh hưởng đến thần kinh ruột. Điều này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng co thắt ruột

Thay đổi nội tiết tố ở phụ nữ

Nữ giới có nguy cơ mắc viêm đại tràng co thắt cao hơn ở nam giới. Do sự thay đổi hormone trong chu kỳ kinh nguyệt, giai đoạn mang thai hoặc tiền mãn kinh là nguy cơ khiến bệnh gia tăng. 

Viêm đại tràng co thắt cũng có thể bắt nguồn từ một số bệnh lý như:

5. Đối tượng nào hay gặp đại tràng co thắt?

viêm đại tràng co thắt

Hầu hết ai cũng đều gặp tình trạng viêm đại tràng co thắt. Tuy nhiên, khả năng mắc bệnh sẽ tăng lên nếu bạn thuộc các đối tượng sau:

  • Phụ nữ đang trong kỳ kinh nguyệt, có thai hoặc tiền mãn kinh. Tỷ lệ nữ giới có nguy cơ mắc viêm đại tràng co thắt cao hơn gấp 2 lần so với nam giới.
  • Độ tuổi từ 18-30 tuổi có nguy cơ cao mắc viêm đại tràng co thắt.
  • Tiền sử gia đình có người mắc bệnh viêm đại tràng co thắt hoặc các bệnh liên quan đến đường ruột.
  • Người có chế ăn uống và sinh hoạt không lành mạnh.
  • Người có tâm lý không ổn định, hay căng thẳng, lo âu, stress…
  • Có tiền sử mắc các bệnh như viêm đại tràng, bệnh Crohn, loét đại tràng,…

6. Viêm đại tràng co thắt có nguy hiểm không?

Viêm đại tràng co thắt là một bệnh lành tính. Nó không gây ra bất kỳ tổn thương nghiêm trọng nào trong đường ruột và không nguy hiểm đến tính mạng. 

Tuy nhiên, nếu để tình trạng này kéo dài sẽ khiến đại tràng bị rối loạn chức năng, ảnh hưởng đến khả năng hấp thu và bài tiết các chất. Ngoài ra, các triệu chứng đi kèm cơn đau thắt cũng gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Do đó, để viêm đại tràng co thắt không tiến triển thành bệnh phức tạp hơn, hãy cố gắng khắc phục tối đa tình trạng bệnh lý sớm nhất có thể. 

7. Các biện pháp cải thiện bệnh hiệu quả

Hiện tại, chưa có biện pháp hay loại thuốc nào giúp chữa trị dứt điểm viêm đại co thắt. Tuy nhiên, có thể cải thiện bệnh bằng cách loại bỏ các nguyên nhân gây bệnh và làm giảm triệu chứng bệnh. Từ đó, ngăn ngừa xuất hiện các biến chứng phức tạp do viêm đại tràng co thắt. Dưới đây là 10 biện pháp giúp cải thiện bệnh hiệu quả:

Thay đổi chế độ ăn uống phù hợp:

Bổ sung các chất dinh dưỡng, đặc biệt là chất xơ giúp nhuận tràng hiệu quả. Các loại thực phẩm giàu chất xơ như: trái cây, bột yến mạch, rau xanh, các loại đậu, ngũ cốc, hạnh nhân, hạt chia, khoai lang,… 

Đồng thời, tạo thói quen ăn uống lành mạnh: không bỏ bữa, chia nhỏ bữa ăn, ăn chậm nhai kĩ, hạn chế đồ ăn vặt, cắt giảm đồ ăn chứa nhiều chất béo, không ăn quá no hoặc quá ít,… giúp làm giảm kích thích ruột kết.

Giảm căng thẳng, stress

Tâm lý ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động của hệ tiêu hoá, đặc biệt là đại tràng. Do đó, bạn cần học cách kiểm soát căng thẳng, giảm tối đa tác động của nó đến tâm lý và thể chất của bạn. Tinh thần thoải mái có thể giúp phòng ngừa co thắt đại tràng xuất hiện.

Tập thể dục thường xuyên

Tăng cường hoạt động thể chất giúp nâng cao sức khoẻ và giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Bên cạnh đó, các tập thể dục thường xuyên còn giúp giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi – một yếu tố làm gia tăng tình trạng kích thích ruột.

Bạn nên tập thể dục khoảng 30 phút mỗi ngày với các bài tập như: yoga, chạy bộ, bài tập hít thở, aerobic, bơi lội,… sẽ giúp bạn làm dịu sự co thắt của ruột hiệu quả. Bên cạnh đó, lựa chọn bài tập phù hợp với bản thân và tập luyện đúng cách cũng rất quan trọng.

viêm đại tràng co thắt

Hạn chế rượu bia và thuốc lá

Đây là một trong những yếu tố nguy cơ gây ra viêm đại tràng co thắt. Do vậy việc cắt giảm hoặc loại bỏ những chất độc hại này có thể giúp ngăn chặn các cơn co thắt diễn ra.

Bổ sung lợi khuẩn

Tăng cường lợi khuẩn để thiết lập cân bằng hệ vi sinh, khôi phục chức năng của đường tiêu hóa. Đặc biệt, tăng vi khuẩn có lợi ở ruột sẽ giúp ruột khỏe mạnh, giảm các triệu chứng của viêm đại tràng co thắt như tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, chướng bụng,…

Các sản phẩm chứa lượng lớn men vi sinh như: Sữa chua, dưa cải bắp, kim chi, các loại ngũ cốc, atiso, quả mâm xôi,…

Uống nhiều nước

Nước có vai trò cực kỳ quan trọng với cơ thể. Bổ sung đủ nước sẽ giúp tế bào tăng cường trao đổi chất, tăng chuyển hoá, cải thiện hệ thống tiêu hoá và thanh lọc đại tràng. Nên bổ sung ít nhất 2 lít nước mỗi ngày. Ngoài ra, bổ sung các loại rau củ và trái cây cũng giúp cung cấp lượng nước đáng kể cho cơ thể.

Massage bụng

Massage bụng sẽ giúp các cơ bụng được thư giãn, giảm nhanh các cơn đau co thắt đại tràng gây ra. Kiên trì thực hiện các động tác massage sẽ giúp đại tràng hoạt động tốt hơn, hỗ trợ tiêu hoá và ngăn ngừa táo bón. Ngoài ra, massage còn giúp cơ thể được nghỉ ngơi, tinh thần thoải mái, giảm các tác nhân xấu ảnh hưởng đến đại tràng.

Hít thở đều

Động tác hít thở đều sẽ giúp cơ thể hoạt động nhịp nhàng, điều hoà và lưu thông khí huyết. Khi đó, các cơ được thư giãn, thả lỏng và giảm sự co thắt do đại tràng gây ra. Đồng thời, hít thở đều sẽ giúp giải toả tâm trạng, tránh căng thẳng mệt mỏi rất tốt.

Biện pháp dùng thuốc  

  • Thuốc chống co thắt như: Atropin, Spasfon, Spasmaverine,… Các loại thuốc này có tác dụng làm dịu cơ và giảm tần suất xuất hiện của các cơn co thắt. Từ đó, giảm thiểu các triệu chứng do viêm đại tràng co thắt gây ra. 
  • Thuốc chống tiêu chảy như: Loperamide, Berberin, Pepto Bismol,… Đây là các triệu chứng phổ biến của viêm đại tràng co thắt. Tình trạng tiêu chảy kéo dài có thể làm nặng thêm bệnh và suy nhược cơ thể. Do đó, có thể sử dụng các thuốc này để chấm dứt triệu chứng này.
  • Thuốc nhuận tràng như: Sorbitol, Duphalac, Forlax,… các tác dụng điều hòa nhu động ruột và giảm chứng táo bón, giúp ruột hoạt động bình thường.
  • Ngoài ra có thể sử dụng các thuốc phòng ngừa các nguyên nhân gây ra viêm đại tràng co thắt như: thuốc chữa viêm đại tràng, thuốc chữa bệnh Crohn, thuốc chống loét đại tràng,…

Các bài thuốc dân gian

  • Nghệ và mật ong: Nghệ có tác dụng diệt khuẩn, chống viêm, giảm đau, hỗ trợ tiêu hoá… Kết hợp với mật ong giúp thúc đẩy quá trình tiêu hóa và làm giảm viêm đại tràng co thắt hiệu quả.
  • Củ riềng: Theo Đông y, củ riềng có vị cay tính ấm, quy kinh tỳ và vị, có tác dụng giảm đau, chống viêm, kích thích tiêu hoá… Do đó, bài thuốc từ củ riềng dùng để chữa viêm đại tràng co thắt rất tốt.
  • Lá mơ lông: Có các thành phần giúp ức chế sự phát triển của các vi khuẩn có hại trong đường tiêu hoá. Ngoài ra nó còn giúp giảm chứng đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, giảm các triệu chứng của viêm đại tràng co thắt.
  • Nha đam: Với công dụng chống viêm, diệt khuẩn tốt, nha đam có thể giúp hỗ trợ làm lành các vết loét đại tràng – một nguyên nhân gây tình trạng viêm đại tràng co thắt.

>>> Xem bài viết: 10 cách chữa đại tràng co thắt tại nhà đơn giản, hiệu quả

viêm đại tràng co thắt

8. Làm thế nào để phòng ngừa viêm đại tràng co thắt?

Viêm đại tràng co thắt không thể chữa khỏi hoàn toàn, do đó việc chủ động phòng ngừa bệnh xảy ra là biện pháp tối ưu nhất. 

Thông qua việc thay đổi thói quen ăn uống, sinh hoạt lành mạnh, bổ sung dinh dưỡng và tăng cường tập luyện thể lực,… có thể giúp loại bỏ nguyên nhân gây viêm đại tràng co thắt.

Ngoài ra, bệnh viêm đại tràng rất dễ tái phát trong thời gian ngắn. Do vậy bạn nên duy trì những thói quen lành mạnh để bảo vệ sức khoẻ tốt hơn.

9. Viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt có giống nhau không?

Khá nhiều người nhầm lẫn giữa 2 bệnh viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt. Do cả 2 đều là bệnh thuộc về đường tiêu hoá và đều có các triệu chứng tương tự nhau như: đau quặn bụng, đầy hơi, tiêu chảy, có chất nhầy trong phân, giảm cân không rõ nguyên nhân. 

Cần phân biệt rõ 2 hội chứng này để không điều trị sai cách và khiến bệnh tình không thuyên giảm. Dưới đây một số điểm khác nhau giúp phân biệt giữa viêm đại tràng và viêm đại tràng co thắt:

viêm đại tràng co thắt

Tóm lại, viêm đại tràng co thắt là bệnh lành tính, do đó bạn có thể hoàn toàn phòng ngừa và cải thiện nó bằng các biện pháp điều chỉnh lối sống lành mạnh. Tuy nhiên, nếu bệnh tình vẫn tiếp diễn và có các triệu chứng nặng hơn thì hãy đến các cơ sở khám chữa bệnh uy tín để được tư vấn và chữa trị kịp thời. Nếu cần được tư vấn và giải đáp thắc mắc, bạn đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 19009482 để được các chuyên gia sức khỏe của Imiale A+ hỗ trợ tận tình. 

]]>
https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-co-that-nguyen-nhan-trieu-chung-cach-dieu-tri-3685/feed/ 0
Viêm đại tràng giả mạc là gì? Triệu chứng & Điều trị https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-gia-mac-la-gi-trieu-chung-dieu-tri-3661/ https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-gia-mac-la-gi-trieu-chung-dieu-tri-3661/#respond Sat, 01 Jul 2023 02:37:15 +0000 https://imialeaplus.com/?p=3661 Viêm đại tràng giả mạc là tình trạng bệnh nặng do loạn khuẩn đường ruột gây đau đớn cho người bệnh. Bệnh hiếm gặp, người mắc có thể bị tử vong nếu không phát hiện sớm các triệu chứng và điều trị kịp thời. Sau đây, Imiale sẽ tổng hợp các kiến thức cần thiết về bệnh viêm đại tràng giả mạc, các bạn cùng tham khảo.

viêm đại tràng giả mạc

1. Viêm đại tràng giả mạc là gì?

Viêm đại tràng giả mạc là bệnh viêm đại tràng ở ruột già xảy ra ở những người sau khi dùng một số kháng sinh. Dùng kháng sinh gây loạn khuẩn và vi khuẩn Clostridium difficile( C.difficile) phát triển mạnh gây nên bệnh viêm đại tràng giả mạc. 

Vi khuẩn C.difficile là loại vi khuẩn kị khí có sức đề kháng rất tốt bởi có lớp nha bào bên trong đường ruột. Vi khuẩn C.difficile sẽ sinh ra độc tố tế bào và độc tố ruột. Khi độc tố đó tác động vào niêm mạc đại tràng gây tăng bài tiết và viêm, tạo thành lớp giả mạc màu trắng. Giả mạc này rất mềm nên dễ bong, khi bong sẽ tạo ra viêm loét và chảy máu.

Bệnh viêm đại tràng giả mạc thường gặp ở độ tuổi trên 65 tuổi. Những người có hệ miễn dịch kém, mắc bệnh ung thư đại trực tràng, viêm ruột hoặc vừa thực hiện phẫu thuật đường ruột, đang nằm viện,… có nguy cơ mắc bệnh cao hơn. 

2. Triệu chứng viêm đại tràng giả mạc

Triệu chứng bệnh viêm đại tràng giả mạc xảy ra sau khi người bệnh dùng kháng sinh được 1 – 2 ngày hoặc vài tuần sau khi dùng hết một liệu trình thuốc kháng sinh. 

viêm đại tràng giả mạc

Tùy theo mức độ nặng hay nhẹ mà người bệnh có các biểu hiện khác nhau như: 

  • Có thể bị tiêu chảy 10 – 15 lần/ngày: Khi người bệnh dùng kháng sinh để điều trị một bệnh sẽ gây nên loạn khuẩn đường ruột. Vi khuẩn có hại phát ra các độc tố A (TcdA) và độc tố B (TcdB), cả hai loại đều gây độc tế bào trong đại tràng. Dưới tác động của các độc tố gây tiêu chảy từ nhẹ đến nặng.
  • Đau quặn bụng: Khi vi khuẩn có hại phát ra các độc tố sẽ tác động trực tiếp lên niêm mạc gây nên lở loét niêm mạc đại tràng nên người bệnh sẽ có những cơ đau bụng dai dẳng. Cơn đau bụng kéo dài liên tục, hay gặp nhất là đau phía bên trái ổ bụng, đau âm ỉ hoặc đau quặn bụng.
  • Sốt: Khi đại tràng bị viêm người bệnh sẽ có biểu hiện sốt. Nhiệt độ cơ thể có thể lên đến 39 – 40 độ C. 
  • Phân có lẫn máu hoặc có chất nhầy: Phân thay đổi từ mềm, sệt sang dạng nước, có thể lẫn máu hoặc chất nhầy kèm theo. Các độc tố tác động đến niêm mạc gây viêm và tăng bài tiết tạo thành giả mạc màu trắng. Giả mạc này mềm, dễ bong nên khi bong ra để lại vết loét và gây chảy máu niêm mạc.
  • Buồn nôn: Khi bị mất cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại trong đường ruột gây rối loạn tiêu hóa, làm ảnh hưởng đến dạ dày nên người bệnh thường xuyên có cảm giác nghẹn ứ họng và buồn nôn 
  • Mất nước: Người bệnh bị tiêu chảy nhiều nên sẽ bị mất nước, rối loạn điện giải.
  • Ăn không ngon: Người bệnh có cảm giác đắng miệng, nhạt vị, cảm giác không muốn ăn, ăn không ngon.

>>> Xem bài viết: Viêm túi thừa đại tràng: Dấu hiệu nhận biết và cách điều trị hiệu quả

3. Nguyên nhân viêm đại tràng giả mạc

Viêm đại tràng giả mạc do 3 nguyên nhân chính gây ra là:

Do thuốc kháng sinh

Bình thường, trong đại tràng sẽ có 2 loại vi khuẩn có hại và có lợi, chúng đang ở trạng thái cân bằng. Khi sử dụng một số kháng sinh trong việc điều trị bệnh, một số vi khuẩn có lợi sẽ bị ảnh hưởng, các vi khuẩn có hại ít bị ảnh hưởng.  

Vì vậy, cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại bị phá vỡ, vi khuẩn có hại sẽ phát triển và phát ra các độc tố gây tổn thương niêm mạc ruột, gây viêm nhiễm nên dễ bị viêm đại tràng giả mạc.

viêm đại tràng giả mạc

Một số kháng sinh khi dùng có thể gây nên viêm đại tràng giả mạc như:

  • Fluoroquinolon: Ciprofloxacin và levofloxacin
  • Penicillin: Amoxicillin, Ampicillin
  • Clindamycin
  • Cephalosporin: cefixime

Do bệnh lý

Người bị mắc các bệnh về đường tiêu hóa như: viêm loét đại tràng, ung thư đại trực tràng, viêm ruột, bệnh Crohn,… sử dụng thuốc điều trị sẽ làm mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Vi khuẩn có hại phát triển và tạo ra các độc tố dẫn đến viêm đại tràng giả mạc.

Do hóa trị điều trị ung thư

Phương pháp hóa trị điều trị bệnh ung thư làm phá vỡ sự cân bằng vi khuẩn trong đường ruột gây nên viêm đại tràng giả mạc.

Các yếu tố tăng nguy cơ mắc viêm đại tràng giả mạc

  • Do thói quen ăn uống không khoa học: Thường xuyên ăn những thực phẩm chế biến sẵn, đồ hộp, ăn quá no hoặc để bụng quá đói, hay ăn khuya,…
  • Do ăn uống không đảm bảo vệ sinh: Do chế biến thực phẩm chưa nấu chín, ăn các thực phẩm tái sống, nguồn nước bẩn,…
  • Người bị bệnh đã thực hiện phẫu thuật đường ruột như: Cắt ruột thừa, cắt ruột do bị tắc, cắt polyp,…
  • Những người cao tuổi >65 tuổi có sức đề kháng kém, hệ miễn dịch yếu,…
  • Những người đang điều trị ung thư bằng phác đồ hóa trị hoặc xạ trị
  • Những người bị bệnh mãn tính đại tràng như: đau đại tràng, viêm loét đại tràng,…
  • Những người sinh hoạt và hoạt động trong viện dưỡng lão.

4. Các biến chứng viêm đại tràng giả mạc

Nếu bệnh không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ gây nên các biến chứng nghiêm trọng. 

viêm đại tràng giả mạc

Cụ thể là:

  • Mất nước: Do người bệnh bị tiêu chảy nhiều lần dẫn đến mất nước và rối loạn điện giải, nếu không được bù nước và điện giải kịp thời người bệnh có nguy cơ bị tử vong.
  • Suy thận: Cơ thể bị mất nước kéo dài nên sẽ không đủ nước cung cấp cho thận nên xảy ra tình trạng suy thận.
  • Phình đại tràng nhiễm độc: Trường hợp này, đại tràng không thể trục xuất khí và phân nên cơ thể sẽ rất khó chịu. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời sẽ dẫn đến bị vỡ đại tràng, các vi khuẩn sẽ xâm nhập và khoang bụng.
  • Thủng ruột: Biến chứng này rất hiếm xảy ra, khi các niêm mạc đại tràng bị tổn thương nghiêm trọng hoặc sau khi phình đại tràng bị nhiễm độc. Ruột bị thủng nên vi khuẩn sẽ tràn vào khoang bụng dẫn đến nhiễm trùng đe dọa đến tính mạng.
  • Tử vong: Trường hợp người bệnh có các triệu chứng nghiêm trọng như: Mất nước kéo dài, đau bụng nhiều, phân có máu,… mà không được điều trị kịp thời sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, thậm chí là tử vong. 

5. Chẩn đoán viêm đại tràng giả mạc

Để chẩn đoán chính xác bệnh viêm đại tràng giả mạc, bác sĩ cần thực hiện các phương pháp sau:

  • Xét nghiệm phân: Đại tràng là nơi chứa phân nên lấy phân xét nghiệm để giúp phát hiện vi khuẩn C.difficile trong đại tràng.
  • Xét nghiệm máu: Xét nghiệm máu có thể chỉ ra được chỉ số bạch cầu tăng cao bất thường hay không. Nếu người bệnh bị tiêu chảy kèm chỉ số bạch cầu tăng cao cho thấy dấu hiệu nhiễm trùng C.difficile
  • Nội soi đại tràng hoặc nội soi sigma: Dấu hiệu của bệnh viêm đại tràng giả mạc có mảng màu vàng và vết sưng trong ruột già sẽ được phát hiện bởi một trong 2 phương pháp nội soi trên. Bác sĩ sẽ dùng một ống có gắn một máy ảnh thu nhỏ ở đầu để kiểm tra bên trong ruột già và đưa ra chẩn đoán chính xác.
  • Xét nghiệm hình ảnh: Nếu người bệnh có các triệu chứng nặng bác sĩ sẽ tiến hành chụp X – Quang hoặc quét CT bụng để tìm kiếm các biến chứng phình đại tràng hoặc vỡ ruột.

>>> Xem thêm: Khám đại tràng: Quy trình nội soi đại tràng và những điều cần lưu ý

viêm đại tràng giả mạc

6. Điều trị viêm đại tràng giả mạc

Bệnh viêm đại tràng giả mạc có thể gây nguy hiểm nếu như không được phát hiện và điều trị đúng cách. Vì vậy, bạn cần phải theo dõi và điều trị ngay khi phát hiện ra các triệu chứng của bệnh:

6.1. Ngừng sử dụng thuốc kháng sinh đang dùng

Nguyên nhân gây viêm đại tràng giả mạc chủ yếu do thuốc kháng sinh đang dùng. Do đó khi gặp các dấu hiệu trên, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc hiện tại. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng, đặc biệt là tiêu chảy. 

6.2. Sử dụng thuốc kháng sinh khác

Nếu dừng kháng sinh mà vẫn còn các dấu hiệu và triệu chứng thì bác sĩ sẽ đề nghị chuyển sang loại kháng sinh khác chống lại vi khuẩn C.difficile để các vi khuẩn bình thường phát triển trở lại, phục hồi cân bằng hệ vi sinh đường ruột.

Bệnh viêm đại tràng giả mạc thường dùng kháng sinh bằng đường uống. Tuy nhiên, phụ thuộc vào tình trạng nghiêm trọng của bệnh có thể được điều trị bằng các thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc thông qua một ống mũi dạ dày. 

Tùy từng mức độ nhẹ hay nặng của bệnh mà bác sĩ sẽ sử dụng thuốc như: metronidazole, vancomycin, fidaxomicin hoặc kết hợp cả 2 loại trên.  

6.3. Cấy ghép vi khuẩn

Trường hợp điều trị bằng kháng sinh không hiệu quả, bác sĩ sẽ xem xét đến phương pháp cấy ghép vi khuẩn.

Trường hợp này, bác sĩ sẽ đưa viên nang có chứa vi khuẩn có lợi vào trong ruột già bằng ống thông đường mũi hoặc chèn vào ruột già, giúp cân bằng các vi khuẩn trong đường ruột. Đồng thời, các bác sĩ sẽ điều trị kết hợp với kháng sinh theo sau cấy ghép vi khuẩn để mang lại hiệu quả cao hơn.

6.4. Phẫu thuật

Người bị viêm đại tràng giả mạc không nên tự ý đi mua thuốc uống mà cần phải có chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Trường hợp trẻ bị vỡ đại tràng, suy nội tạng, viêm phúc mạc thì cần phải phẫu thuật để tránh nguy cơ bị tử vong ở người bệnh.

viêm đại tràng giả mạc

Như vậy, Imiale đã tổng hợp các kiến thức cần thiết về các triệu chứng, nguyên nhân và cách điều trị bệnh viêm đại tràng giả mạc cho các bạn tham khảo. Nếu bạn có một số triệu chứng trên, cần nhanh chóng đến ngay cơ sở khám chữa bệnh để gặp bác sĩ có hướng điều trị kịp thời.

Nếu có bất cứ thắc mắc hay vấn đề cần giải đáp,hãy liên hệ theo Hotline 1900 9482 của chúng tôi để được các chuyên gia hỗ trợ sớm nhất!

]]>
https://imialeaplus.com/viem-dai-trang-gia-mac-la-gi-trieu-chung-dieu-tri-3661/feed/ 0
Mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá đơn giản, hiệu quả https://imialeaplus.com/meo-dan-gian-tri-tao-bon-bang-rau-diep-ca-don-gian-hieu-qua-3627/ https://imialeaplus.com/meo-dan-gian-tri-tao-bon-bang-rau-diep-ca-don-gian-hieu-qua-3627/#respond Fri, 30 Jun 2023 09:14:53 +0000 https://imialeaplus.com/?p=3627 Thiên nhiên xung quanh chúng ta có rất nhiều vị thuốc quý cho sức khỏe. Trong đó không thể không nhắc đến rau diếp cá – loại thảo dược có tính mát nên cực kỳ tốt cho các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa. Vậy bạn đã biết mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá chưa? Nếu chưa hãy theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé! 

mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá

1. Vì sao rau diếp cá chữa được bệnh táo bón?

Từ xưa, rau diếp hay diếp cá như là một gia vị được sử dụng để chế biến trong nhiều món ăn ngon của Việt Nam, giúp kích thích tiêu hóa, tăng thêm mùi vị cho món ăn và tạo cảm giác ngon miệng. Bên cạnh đó, trong dân gian, rau diếp cá còn được dùng để trị nhiều loại bệnh khác nhau. 

Theo Y học cổ truyền, diếp cá có vị ngọt, hơi đắng, tính mát, có thể giúp lợi tiểu, giải độc, thanh nhiệt, sát trùng cho cơ thể. Do đó, nó thường được sử dụng trong các bài thuốc chữa nóng trong như mẩn ngứa, mụn nhọt, lở ngứa… hay viêm phổi, táo bón, tăng huyết áp, tăng đường huyết, bệnh lý về đường ruột.

mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá

Trong nghiên cứu y học hiện đại cũng đã chứng minh được rằng, diếp cá có chứa nhiều thành phần hữu ích, hoàn toàn hỗ trợ ngăn ngừa và điều trị được bệnh táo bón. Có thể kể đến như là:

  • Chất xơ: Hàm lượng chất xơ trong rau diếp cá rất cao. Nhờ hàm lượng chất xơ cao như vậy đi vào cơ thể, sẽ giúp làm mềm phân và điều hòa nhu động ruột. Từ đó, có thể thấy rõ mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá rất hiệu quả.
  • Tinh dầu: Trong rau diếp chứa tinh dầu – thành phần có tác dụng sát khuẩn, tiêu viêm tốt, phù hợp cho việc điều trị các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa như táo bón, trĩ, nứt kẽ hậu môn…
  • Flavonoid: Có khả năng chống ung thư, chống oxy hóa, chống chất độc và loại bỏ các gốc tự do cũng như phản ứng viêm. 
  • Quercitrin và Isoquercitrin: Chất chống viêm tự nhiên, có chức năng tăng cường mao mạch, bảo vệ thành mạch.

Những thành phần trên của rau diếp cá đều góp phần làm thuyên giảm triệu chứng táo bón một cách hữu hiệu. Rau má hỗ trợ làm mềm phân, điều hòa nhu động ruột. Đồng thời, còn giúp sát khuẩn, phân giải độc tố, kháng u, tiêu viêm, tiêu mủ, giảm sưng tấy và tiêu trừ gốc tự do, chống oxy hóa.

2. Mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá đơn giản, hiệu quả

Nếu tò mò không biết mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá như thế nào thì các bạn có thể tham khảo những thông tin sau:

2.1. Ăn, uống rau diếp cá tươi trực tiếp

2.1.1. Ăn sống rau diếp cá

Để điều trị bệnh táo bón bằng rau diếp cá, cách đơn giản nhất mà lại giúp bạn dễ dàng hấp thụ được toàn bộ chất dinh dưỡng của loại rau này, đó chính là bổ sung vào thực đơn dinh dưỡng hàng ngày. 

Việc bạn cần làm là rửa sạch rau diếp với nước muối loãng. Để cho ráo nước, rồi ăn sống hoặc chế biến kết hợp với món ăn khác.

mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá

2.1.2. Uống nước rau diếp cá 

Trường hợp, bạn vẫn chưa quen với hương vị cay nồng của rau diếp cá khi ăn sống hoặc chế biến với món khác thì hãy bắt đầu bằng việc uống nước lá diếp cá tươi. Phương pháp trị táo bón này cũng khá đơn giản:

  • Bước 1: Rửa sạch một nắm rau diếp tươi. Thả vào nước muối loãng và ngâm khoảng 15 phút. Để ráo và vảy sạch nước.
  • Bước 2: Cho rau vào máy xay sinh tố. Xay nhuyễn và lọc lấy phần nước. Nếu có máy ép thì cho vào và ép lấy phần nước sẽ nhanh hơn.
  • Bước 3: Trước khi ăn cơm 30 phút và lúc bụng đang đói, hãy uống loại nước này. Trẻ em thì 1 ly chia thành 2 lần uống. Còn người lớn, một ngày có thể uống 3 – 4 ly. Thực hiện đều đặn và kiên trì trong khoảng thời gian 7 – 10 ngày sẽ mang lại hiệu quả rõ rệt.

2.2. Uống nước rau diếp cá phơi khô

Mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá này cũng gần giống với phương pháp uống nước diếp cá tươi. Điểm khác biệt lớn nhất là cách làm này sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian hơn cho những lần sau. 

Đồng thời, cách sử dụng cũng đơn giản và không mất quá nhiều thời gian. Cụ thể, cách làm chi tiết:

  • Bước 1: Đầu tiên, các bạn cần rửa sạch rau diếp cá. Thả toàn bộ rau vào nước muối loãng và ngâm chúng trong thời gian khoảng 15 phút. Rồi vớt ra, để ráo nước.
  • Bước 2: Mang rau diếp cá đã ráo nước phơi khô trong bóng mát.
  • Bước 3: Đợi diếp cá khô, cho vào chai thủy tinh hoặc túi ni lông. Buộc hoặc đậy kín để sản phẩm được bảo quản an toàn.
  • Bước 4: Mỗi lần sử dụng, lấy ra khoảng 5g diếp cá khô và thả vào 300ml nước lọc, đun sôi.
  • Bước 5: Mỗi ngày, uống nước rau diếp cá khô thay nước lọc, uống như nước trà để điều trị táo bón. Đối với những người muốn dễ uống hơn thì có thể pha thêm chút đường, mùi vị sẽ thơm ngon, ngọt hơn. Chịu khó và kiên trì uống trong vòng 10 ngày sẽ thấy kết quả.

mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá

>>> Xem thêm: Chữa táo bón bằng mật ong, thực hư thế nào?

3. Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng rau diếp cá trị táo bón

Dường như ai cũng biết, rau diếp cá mang lại công dụng rất tốt trong việc ngăn ngừa, điều trị táo bón. Tuy nhiên, nếu bạn muốn áp dụng mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá hiệu quả, thành công thì không nên bỏ qua một số lưu ý quan trọng như dưới đây:

  • Điều trị căn bệnh táo bón bằng rau diếp cá là một phương pháp từ tự nhiên. Vì thế, các bạn cần kiên trì chịu khó áp dụng trong thời gian dài. Thậm chí, 10 – 14 ngày sau thì dạ dày và ruột mới bắt đầu hoạt động tốt hơn.
  • Nếu sử dụng rau diếp tươi, nhớ cần lưu ý lựa chọn nguồn nguyên liệu sạch, đảm bảo chất lượng. Chọn mua ở nguồn chợ, cửa hàng, siêu thị đáng tin cậy. Khi sử dụng, nên ngâm với nước muối pha loãng, rồi rửa sạch lại với nước.
  • Nên sử dụng diếp cá với liều lượng phù hợp. Không nên lạm dụng quá nhiều. Bởi đây chỉ là phương pháp dân gian, có công dụng hỗ trợ điều trị bệnh táo bón, chứ không có tác dụng thay thế được cho thuốc chữa bệnh.
  • Đối với trẻ em, khi áp dụng phương pháp này, cần điều chỉnh liều lượng rau diếp cá phù hợp. Tốt nhất nên thăm hỏi ý kiến tư vấn của bác sĩ trước. Nhất là đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc đối tượng dị ứng với thành phần có trong rau diếp cá thì không nên sử dụng.
  • Mặc dù điều trị táo bón bằng rau diếp cá có mang lại hiệu quả thì bạn cũng phải thường xuyên vận động, không nhịn đi đại tiện quá lâu, tạo thói quen đi đại tiện vào khung giờ cố định… Đồng thời, nên kết hợp với biện pháp trị táo bón khác để đẩy nhanh quá trình chữa bệnh, như uống nhiều nước, ăn nhiều thực phẩm giàu chất xơ, hoa quả, sữa chua…
  • Trong quá trình áp dụng phương pháp điều trị táo bón bằng rau diếp mà bạn thấy xuất hiện những biến chứng bất thường thì ngay lập tức, hãy ngừng sử dụng. Sau 2 – 3 ngày mà các triệu chứng không giảm bớt thì hãy đến cơ sở y tế để thăm khám.

mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá

Trên đây là toàn bộ những thông tin được tổng hợp và chia sẻ về mẹo dân gian trị táo bón bằng rau diếp cá vừa đơn giản lại hiệu quả. Mong rằng, từ đó, các bạn sẽ “nạp” được nhiều kiến thức hữu ích, thú vị và mới mẻ, để biết cách phòng ngừa bệnh nhé!

Đừng quên, sau một thời gian dài áp dụng mà tình trạng không thuyên giảm thì hãy ghé thăm bác sĩ chuyên khoa để được thăm khám, chữa trị kịp thời. Nếu còn bất kỳ vấn đề gì cần được giải đáp thì bạn vui lòng liên hệ với Hotline 1900 9482 để được hỗ trợ sớm nhất!

>>> Xem bài viết: Cách trị táo bón đơn giản, hiệu quả tại nhà

]]>
https://imialeaplus.com/meo-dan-gian-tri-tao-bon-bang-rau-diep-ca-don-gian-hieu-qua-3627/feed/ 0
Thuốc Forlax là gì? Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ khi sử dụng https://imialeaplus.com/thuoc-forlax-la-gi-cong-dung-lieu-dung-va-tac-dung-phu-khi-su-dung-3636/ https://imialeaplus.com/thuoc-forlax-la-gi-cong-dung-lieu-dung-va-tac-dung-phu-khi-su-dung-3636/#respond Fri, 30 Jun 2023 08:19:55 +0000 https://imialeaplus.com/?p=3636 Táo bón là bệnh lý thường gặp ở mọi lứa tuổi. Nhiều loại thuốc điều trị táo bón được sản xuất để khắc phục tình trạng này, một trong số đó là thuốc Forlax. Đây là loại thuốc khá phổ biến và được đánh giá cao về độ hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về công dụng, liều dùng và tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Forlax.

thuốc Forlax

1. Thuốc Forlax 10g là thuốc gì?

Thuốc Forlax 10g là thuốc nhuận tràng thẩm thấu. Đây là loại thuốc trị táo bón không cần kê đơn chứa hoạt hoạt chất macrogol cao phân tử.

  • Nhà sản xuất: Công ty Dược phẩm Ipsen Pharma (Pháp).
  • Dạng bào chế: Bột  pha dung dịch uống.
  • Quy cách đóng gói: 1 hộp gồm 20 gói, mỗi gói 10,176g.
  • Giá tham khảo: Giá bán tại thị trường Việt Nam là 5.000 đồng/gói và 100.000 đồng/hộp. Đây là mức giá tham khảo và có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà thuốc khác nhau.

2. Thành phần của Forlax

Mỗi gói thuốc Forlax bao gồm:

  • 10g Macrogol 4000.
  • 0,017g Saccharin sodium.
  • 0,15g hương cam, bưởi.
  • Thành phần của hương vị gồm: Tinh dầu cam, tinh dầu bưởi, nước cam cô đặc, citral, acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, cùng các tá dược khác.

3. Công dụng của thuốc Forlax 10g

Thuốc bột Forlax có công dụng nhuận tràng, được dùng để làm tăng lượng nước trong phân, từ đó làm mềm phân, tăng khối lượng phân. Forlax phát huy tác dụng dần sau khi uống trong vòng từ 24 đến 48 giờ.

thuốc Forlax

Cơ chế hoạt động của thuốc điều trị táo bón Forlax:

  • Cơ chế dược động học: Theo các dữ liệu dược động học, macrogol 4000 trong Forlax không bị hấp thụ và chuyển hóa trong đường tiêu hóa khi dùng theo đường uống.
  • Cơ chế dược lực học: Thành phần Macrogol 4000 là các polymer dài thẳng, liên kết với phân tử nước bằng cầu nối hydrogen. Khi uống vào cơ thể, chúng giúp làm tăng lượng dịch trong lòng ruột. Chất dịch này sẽ không bị cơ thể hấp thu nên chúng kéo nước trong đường ruột, tăng thể tích phân, làm mềm phân, giúp nhuận tràng.

Một số điểm cộng của thuốc điều trị táo bón Forlax được đánh giá cao chính là giúp tăng số lần đi ngoài nhưng không gây rối loạn chất điện giải trong cơ thể. Ngoài ra, hệ vi sinh đường ruột cũng ít bị ảnh hưởng khi sử dụng thuốc. 

Tuy vậy, đây chỉ là giải pháp tạm thời, không thể sử dụng liên tục trong suốt thời gian dài. Do đó, người bệnh cần kết hợp uống thuốc đúng cách cùng chế độ ăn uống phù hợp, sinh hoạt khoa học mỗi ngày. 

Nếu các triệu chứng táo bón vẫn còn xuất hiện dù bạn đã thực hiện ăn uống đầy đủ và lối sống lành mạnh, bạn hãy cân nhắc đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để được thăm khám, tìm ra nguyên nhân để được điều trị bằng phương pháp và loại thuốc thích hợp.

>>> Xem thêm: Tổng hợp 7 thuốc nhuận tràng thông dụng, hiệu quả nhanh nhất

4. Những ai có thể sử dụng thuốc Forlax?

Thuốc bột Forlax được chỉ định để điều trị táo bón cho các đối tượng:

  • Người lớn.
  • Trẻ em trên 8 tuổi.

5. Chống chỉ định của thuốc điều trị táo bón Forlax

thuốc Forlax

Thuốc Forlax chống chỉ định cho các bệnh:

  • Viêm ruột nặng như viêm loét đại tràng, phình đại tràng nhiễm độc, bệnh Crohn.
  • Nguy cơ thủng đường tiêu hoá hoặc thủng đường tiêu hoá.
  • Người mắc bệnh không dung nạp fructose (bệnh di truyền hiếm gặp) do thuốc có chứa thành phần sorbitol.
  • Nghi ngờ tắc ruột, triệu chứng hẹp ruột, tắc ruột.
  • Hội chứng đau bụng mà không biết rõ nguyên nhân.
  • Nhạy cảm với bất kỳ hoạt chất hay thành phần nào của thuốc.

6. Liều dùng cụ thể cho từng đối tượng

Thuốc Forlax được bào chế theo dạng bột nên cách sử dụng khá đơn giản. Bạn hãy hòa tan gói thuốc trong 1 ly nước khoảng 125ml rồi uống.

Tùy thuộc vào đáp ứng thuốc của từng đối tượng mà bạn nên cân chỉnh liều dùng thuốc cho phù hợp. Nhà sản xuất khuyến cáo người bệnh táo bón sử dụng theo liều dùng như sau:

  • Trẻ em trên 8 tuổi: Uống từ 10 đến 20g mỗi ngày, tương đương 1 – 2 gói thuốc. Bố mẹ không nên cho trẻ uống Forlax điều trị táo bón liên tục quá 3 tháng.
  • Người trưởng thành: Dùng 10 – 20g mỗi ngày, tương đương 1 – 2 gói thuốc, không uống quá 8 gói mỗi ngày. Tốt nhất là bạn nên uống duy nhất 1 liều thuốc vào buổi sáng.

Bệnh nhân uống quá liều Forlax có nguy cơ bị đau bụng, tiêu chảy và nôn ói. Tình trạng tiêu chảy do uống thuốc quá liều sẽ chấm dứt nếu bạn ngừng thuốc hoặc giảm liều. Việc mất dịch quá nhiều do nôn hoặc tiêu chảy có thể cần bù điện giải.

Pha thuốc Forlax với nước lọc là có thể uống

7. Những tác dụng phụ của thuốc

Mặc dù Forlax là loại thuốc không kê đơn và an toàn cho sức khỏe nhưng nó vẫn gây nên tác dụng phụ không mong muốn trong vài trường hợp hiếm gặp. Một số tác dụng phụ có thể xảy ra với người bị táo bón sau khi dùng Forlax 10g là:

  • Rối loạn dạ dày và ruột: Các triệu chứng thường xuyên gặp phải là chướng bụng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy. Bên cạnh đó, người bệnh có thể bị nôn, có cảm giác muốn đi tiêu gấp hoặc đi tiêu không tự chủ.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Rối loạn điện giải như giảm kali hay natri máu, mất nước, thường gặp ở người già.
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Tình trạng này hiếm khi xảy ra với phản ứng quá mẫn cảm như phù mạch, số phản vệ, phát ban, nổi mày đay, ngứa ngáy, nổi ban đỏ.

Trong trường hợp gặp các triệu chứng trên, bệnh nhân hãy thông báo ngay với bác sĩ để được xử trí tốt nhất. Để đảm bảo an toàn, bạn không được tự ý mua thuốc, ngưng hay thay đổi liều lượng khi không được bác sĩ cho phép.

8. Những lưu ý chung khi sử dụng Forlax trong điều trị táo bón

Trước khi sử dụng thuốc Forlax, bạn cũng cần lưu ý một số vấn đề sau:

Sử dụng cho trẻ nhỏ

Bố mẹ không nên cho trẻ em dưới 8 tuổi uống thuốc bột Forlax. Việc điều trị táo bón cho trẻ em trên 8 tuổi được đề nghị không kéo dài quá 3 tháng. Thay vào đó, bố mẹ hãy duy trì cho trẻ một chế độ ăn uống đầy đủ chất xơ và các dưỡng chất khác, thói quen sinh hoạt lành mạnh, lối sống hợp vệ sinh.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Hiện nay, vẫn chưa có báo cáo đầy đủ xác định rủi ro khi mẹ bầu và mẹ đang cho con bú dùng thuốc. Vì thế, mẹ hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để được cảnh báo về nguy cơ có thể xảy ra. Mẹ cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, uống đúng liều lượng được khuyến cáo nhằm đảm bảo sự an toàn cho cả hai mẹ con.

Lưu ý khi sử dụng Forlax cho bà bầu

9. Chế độ ăn uống và sinh hoạt

Điều trị táo bón với thuốc Forlax nói riêng hay bất kỳ loại thuốc nào nói chung đều cần bệnh nhân kết hợp với lối sống lành mạnh, chế độ ăn bổ dưỡng. Bạn hãy xây dựng cho mình một khẩu phần ăn uống chứa nhiều chất lỏng và chất xơ, chẳng hạn như:

  • Trái cây: Bơ, quả mọng, chuối, táo, lê, cam, thanh long, đu đủ… chứa nhiều chất xơ, vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể.
  • Rau củ: Bắp cải, súp lơ, rau lang, rau mồng tơi… với hàm lượng chất xơ dồi dào vừa tăng cường hoạt động của nhu động ruột, làm mềm phân, cải thiện táo bón hiệu quả.
  • Sữa chua: Thành phần các lợi khuẩn phong phú trong thực phẩm này rất tốt cho hệ tiêu hóa, tăng sức khoẻ của hệ đường ruột, ngăn ngừa và cải thiện tình trạng táo bón.
  • Hạn chế uống sữa và các chế phẩm từ sữa, thức ăn nhanh, đồ chiên xào, thịt đỏ, đồ ngọt, thức uống chứa cồn… vì chúng sẽ làm trầm trọng hơn tình trạng táo bón.

Bên cạnh đó, việc tập thể dục hay hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột cũng hỗ trợ bệnh nhanh cải thiện. Ngoài ra, việc uống mỗi ngày 2 lít nước cũng giúp cơ thể thanh lọc, tiêu hoá thuận lợi, hỗ trợ nhu động ruột hoạt động tốt hơn, làm mềm phân, giảm táo bón.

>>> Xem thêm: Táo bón nên ăn gì? Top 17 thực phẩm vàng giúp cải thiện táo bón

10. Thận trọng khi dùng thuốc

Một số vấn đề khi dùng thuốc Forlax mà người bệnh cần cẩn trọng bao gồm:

  • Forlax là loại thuốc không chứa nhiều đường và polyp. Bác sĩ có thể kê đơn Forlax cho bệnh nhân bị tiểu đường hoặc người đang trong chế độ ăn kiêng không chứa galactose.
  • Bệnh nhân bị tiêu chảy có xu hướng bị rối loạn cân bằng nước – điện giải, đặc biệt là ở người suy giảm chức năng gan thận, người già, người đang dùng thuốc lợi tiểu. Khi đó, bạn nên cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.
  • Trước khi điều trị táo bón với Forlax, bạn hãy loại trừ các rối loạn thực thể. Do thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) nên đã có trường hợp bị phản ứng quá mẫn cảm như phù mạch, sốc phản vệ, phát ban, mày đay, ban đỏ, ngứa. Trường hợp phản ứng quá mẫn cảm nặng gây co thắt phế quản có thể hiếm gặp.

Đã có trường hợp ghi nhận hít vào phế quản khi đưa vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày một lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải. Trẻ em bị thiểu năng thần kinh kèm rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt có khả năng gặp nguy cơ này.

Thận trọng khi dùng thuốc Forlax

Tình trạng táo bón lâu ngày khiến người bệnh khó chịu và bị ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng cuộc sống. Mong rằng những chia sẻ trên đã giúp bạn có thêm nhiều kiến thức hữu ích về thuốc Forlax. Tuy đây là loại thuốc an toàn cho sức khỏe, công hiệu cao nhưng người bị táo bón không nên chủ quan tự ý mua thuốc uống mà cần đến cơ sở y tế thăm khám để được bác sĩ chuyên môn chỉ định loại thuốc phù hợp nhất với sức khỏe của mình!

>>> Xem bài viết: 5 nhóm thuốc trị táo bón thông dụng bạn cần biết

]]>
https://imialeaplus.com/thuoc-forlax-la-gi-cong-dung-lieu-dung-va-tac-dung-phu-khi-su-dung-3636/feed/ 0
Cách trị táo bón ở người lớn – Những mẹo nên biết https://imialeaplus.com/cach-tri-tao-bon-o-nguoi-lon-780/ https://imialeaplus.com/cach-tri-tao-bon-o-nguoi-lon-780/#respond Fri, 26 May 2023 08:31:09 +0000 https://imialeaplus.com/?p=780 Theo một nghiên cứu khảo sát về dịch tễ táo bón năm 1997, khoảng 12% nam và 16% nữ giới trên 10.018 người tham gia khảo sát có tình trạng táo bón. Con số cho thấy tình trạng táo bón là một rối loạn tiêu hóa thường gặp ở người lớn. Vậy tại sao táo bón lại phổ biến như vậy? Có cách nào đơn giản để cải thiện táo bón nhanh chóng hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu bài viết dưới đây để giải mã vấn đề này nhé.

cách trị táo bón ở người lớn

1. Những thói quen dẫn đến táo bón ở người lớn

Táo bón được được định nghĩa đơn giản là tình trạng đi tiêu không thường xuyên (ít hơn 3 lần 1 tuần) cũng như đau đớn khi đại tiện do phân khô và cứng.

 táo bón ở người lớn

90% bệnh nhân táo bón thuộc loại táo bón cơ năng, tức là táo bón nhưng không có tổn thương cơ quan (có thể tại hoặc ngoài đường tiêu hóa). Loại táo bón này phụ thuộc rất lớn vào chế độ ăn uống cũng như lối sống của bệnh nhân. Dưới đây là một số thói quen thường gặp dẫn đến táo bón ở người lớn:

  • Không bổ sung đủ chất xơ như trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt,..
  • Không uống đủ nước.
    Lượng nước uống cần thiết của một người trưởng thành là 1,5-2 lít nước 1 ngày. Khi không bổ sung đủ nước, cơ thể sẽ tăng tái hấp thu nước từ phân và khiến phân trở nên khô, cứng cũng như tồn tại lâu hơn trong cơ thể. Hậu quả cuối cùng có thể dẫn đến tình trạng táo bón ở người bệnh trở nên nặng nề hơn.
  • Lối sống lười vận động, nằm lâu trên giường hoặc ít khi tập thể dục.
    Việc lười vận động có thể dẫn đến giảm nhu động ruột cũng như trương lực cơ trực tràng, gây nên tình trạng táo bón ở bệnh nhân.
  • Nhịn đi vệ sinh.
    Đây là điều vô cùng thường gặp ở người bị táo bón. Bệnh nhân thường ngại ngùng hoặc không quen đi tiêu ở nhà vệ sinh công cộng, muốn nhịn đến khi về nhà. Thói quen này khiến cho phân tồn tại lâu trong cơ thể cũng như giảm phản xạ tống phân ở trực tràng, hậu quả có thể dẫn đến táo bón mãn tính sau này.
  • Tác dụng phụ của thuốc.
    Người cao tuổi là nhóm người có nguy cơ táo bón cao nhất. Nguyên nhân không chỉ do giảm vận động mà còn do đây là đối tượng sử dụng rất nhiều nhóm thuốc khác nhau có thể gây ra táo bón như thuốc kháng acid, thuốc lợi tiểu, thuốc giảm đau opioid,..
  • Tình trạng căng thẳng, lo lắng hoặc thay đổi chế độ ăn uống đột ngột trong một chuyến đi du lịch cũng có thể là nguyên nhân gây ra táo bón.

>>> Xem thêm: Tại sao bị táo bón? 10 Nguyên nhân gây táo bón thường gặp

2. Táo bón ở người lớn cảnh báo điều gì? Có nguy hiểm không?

 táo bón

Táo bón thực thể thường hiếm gặp hơn so với táo bón chức năng nhưng thường là dấu hiệu cảnh báo một số bệnh lý nguy hiểm như tăng canxi máu, tiểu đường, suy giáp, Parkinson, tổn thương tủy sống,…

Đặc biệt, nếu bệnh nhân có tình trạng táo bón kèm theo đau bụng dữ dội hoặc phân lẫn nhầy máu thì rất có thể đây là một cấp cứu y khoa. Dưới đây là một số bệnh lý cấp tính bệnh nhân có thể gặp:

  • Viêm ruột thừa: Người bệnh có thể gặp táo bón kèm đau bụng dữ dội, chán ăn, sốt,…
  • Viêm túi thừa: Bệnh nhân có một vài triệu chứng như táo bón, buồn nôn, nôn, sốt và đau nặng hơn ở phần dưới bên trái của dạ dày.
  • Thoát vị bóp nghẹt: Đây cũng là một cấp cứu y tế mà triệu chứng hay gặp nhất là táo bón, đau bụng hoặc phân có nhầy máu.

Đa số táo bón ở người lớn là táo bón cơ năng và thường không quá nguy hiểm nếu điều trị kịp thời. Nếu táo bón ở bệnh nhân là táo bón thực thể, tốt nhất người bệnh nên đi khám sớm nhất để điều trị đúng nguyên nhân và tránh một số biến chứng sau này.

>>> Xem bài viết: Cảnh báo 8 hậu quả của táo bón không thể bỏ qua

3. 5 mẹo giúp cải thiện táo bón nhanh chóng.

3.1. Thay đổi chế độ dinh dưỡng

 táo bón

Biện pháp điều trị táo bón không dùng thuốc như thay đổi chế độ ăn và lối sống luôn được ưu tiên hàng đầu ở bệnh nhân táo bón chức năng. Dưới đây là một vài lời khuyên dành cho bệnh nhân:

  • Ăn nhiều rau xanh, trái cây (mận khô, nho, táo, lê…) , ngũ cốc nguyên hạt như bánh mì, gạo lứt, đậu,… để tăng chất xơ cho cơ thể. Đừng lo lắng ăn quá nhiều, hãy tăng dần dần lượng chất xơ cho đến ít nhất khoảng 25-30 gam mỗi ngày. Việc này sẽ giúp tăng thể tích phân trong hệ tiêu hóa cũng như khiến phân trở nên mềm hơn, dễ dàng tống chúng ra ngoài dễ dàng.
    Tuy nhiên, hãy tăng dần chất xơ một cách từ từ. Việc bổ sung đột ngột quá nhiều chất xơ vào chế độ ăn có thể dẫn đến đầy hơi, trướng bụng và tăng thêm sự khó chịu ở bệnh nhân táo bón.
  • Uống đủ nước.
    Giải pháp bổ sung đủ nước đơn thuần không có nhiều tác dụng trên bệnh nhân. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc uống đủ nước phải được thực hiện cùng với chế độ ăn nhiều rau xanh thì mới mang lại hiệu quả tốt đối với táo bón. Hãy uống đủ 1,5-2 lít nước mỗi ngày, tương đương 8 cốc nước để cải thiện tình trạng này nhé.
  • Hạn chế sữa cũng như thực phẩm nhiều chất béo như đồ ăn chế biến sẵn, phô mai,.. cũng có thể giảm táo bón ở bệnh nhân.
  • Giảm tiêu thụ rượu hoặc đồ uống chứa caffein như trà, cà phê,..
    Những loại đồ uống này có tác dụng lợi tiểu và giảm lượng nước trong cơ thể. Hậu quả là cơ thể tăng tái hấp thu nước từ phân và khiến tình trạng táo bón trở nên trầm trọng hơn.
  • Bổ sung thêm sữa chua hoặc kefir (một loại đồ uống lên men) vào thực đơn của bệnh nhân.
    Những sản phẩm này có chứa probiotics (lợi khuẩn) như Lactobacillus acidophilus và Bifidobacterium lactis, đã được chứng minh lâm sàng rằng cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân táo bón mãn tính.

>>> Xem thêm: Bị táo bón nên ăn gì, kiêng gì? 7 bài thuốc dân gian chữa táo bón tại nhà

3.2. Tập thể dục thường xuyên

 táo bón

Theo một nghiên cứu sức khỏe trên hơn 60.000 bệnh nhân nữ ở Mỹ, việc hoạt động thể chất từ 2 đến 6 lần mỗi tuần có liên quan đến việc giảm 35% nguy cơ táo bón.

Điều này được giải thích rằng tập thể dục thường xuyên có thể cải thiện chức năng hệ tiêu hóa, tăng cường nhu động ruột và khiến bệnh nhân tống phân ra ngoài dễ dàng hơn.

3.3. Thiết lập thói quen đi đại tiện

 Bệnh nhân táo bón được khuyên nên tập thói quen đi đại tiện vào buổi sáng, sau ăn 15-45 phút. Khi đó, bệnh nhân vừa có thể lợi dụng thời điểm ruột kết hoạt động mạnh nhất cũng như phản xạ dạ dày sau ăn để tăng tống phân khỏi đại tràng.

Tư thế đi tiêu cũng là một điều nên lưu ý đối với người bị táo bón. Bệnh nhân nên đặt chân lên một chiếc ghế đẩu lúc đi đại tiện để làm thẳng chỗ nối hậu môn – trực tràng, khiến phân có thể ra ngoài dễ dàng hơn.

3.4. Bổ sung lợi khuẩn

táo bón

Mặc dù việc thay đổi chế độ ăn uống và tăng cường vận động là biện pháp ưu tiên hàng đầu, nhưng đôi khi nó không mang lại nhiều tác dụng cho bệnh nhân táo bón.

Người bệnh vẫn chưa muốn dùng thuốc vì những tác dụng phụ nó đem lại, vậy thì bổ sung lợi khuẩn sẽ là giải pháp cân nhắc tiếp theo.

Một vài nghiên cứu chỉ ra rằng có một sự mất cân bằng hệ khuẩn chí đường ruột ở người táo bón. Điều này mở ra một hướng điều trị mới cho bệnh này rằng: Liệu sự bổ sung lợi khuẩn có thể cải thiện triệu chứng hay không?

Kết quả chỉ ra rằng các chủng lợi khuẩn như Bifidobacterium lactis hay Lactobacillus Acidophilus cải thiện triệu chứng táo bón đáng kể trên bệnh nhân. Chúng kích thích tăng nhu động ruột một cách tự nhiên, tăng thể tích phân, tăng sự di chuyển phân trong lòng ruột và đẩy phân ra ngoài dễ dàng hơn.

Một ưu điểm nổi bật của giải pháp này là nó có thể cân bằng lại hệ vi sinh đường ruột, tăng cường sức khỏe đường tiêu hóa ở bệnh nhân táo bón. Đây là một hướng an toàn và ít tác dụng phụ so với thuốc. Do đó, điều trị táo bón bằng cách bổ sung lợi khuẩn cũng là một biện pháp hứa hẹn mang lại sự hài lòng cho bệnh nhân táo bón.

>>> Xem thêm: Rũ bỏ ám ảnh táo bón lâu ngày – Bí quyết từ chuyên gia giúp đi ngoài dễ dàng

3.5. Sử dụng một số thuốc nhuận tràng

 táo bón

Một vài thuốc nhuận tràng tăng xơ như Natufib hay nhuận tràng thẩm thấu như Duphalac, Forlax sẽ là sự lựa chọn hàng đầu cho bệnh nhân nếu biện pháp thay đổi chế độ ăn và lượng vận động không hiệu quả.. Tuy nhiên, những thuốc này cần có thời gian để phát huy tác dụng. Nếu táo bón khiến bạn quá khó chịu và muốn giảm ngay lập tức, bạn có thể cân nhắc một số thuốc thụt tháo như Microlax hoặc Fleet Enema. Chúng sẽ làm giảm triệu chứng ngay, nhưng nếu lạm dụng có thể dẫn đến lạm dụng thuốc và khiến táo bón trở nên nặng nề hơn.

Để an toàn nhất, trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế nhé.

>>> Xem bài viết: 5 nhóm thuốc trị táo bón thông dụng cần biết

4. Khi nào nên đi gặp bác sĩ?

 táo bón

Táo bón bình thường không quá nguy hiểm và bạn có thể giải quyết tại nhà, tuy nhiên hãy đi gặp bác sĩ nếu bạn gặp những tình trạng sau nhé:

  • Táo bón kéo thường xuyên và kéo dài
  • Uống thuốc nhưng triệu chứng không cải thiện
  • Hay cảm thấy mệt mỏi
  • Đầy hơi kéo dài
  • Không thể đi tiêu
  • Táo bón kèm đau bụng dữ dội hoặc có nhầy máu trong phân
  • Sút cân bất ngờ không rõ nguyên nhân
  • Đang sử dụng một số thuốc có thể gây ra táo bón như thuốc giảm đau opioid, thuốc trầm cảm,…

>>> Xem thêm: 6 dấu hiệu táo bón nặng không thể bỏ qua

Táo bón ở người lớn là một vấn đề phổ biến, tuy nhiên nó thường không được điều trị cho đến khi xuất hiện biến chứng trên đường tiêu hóa. Hãy phát hiện sớm táo bón và áp dụng thử một số mẹo trên để cải thiện tình trạng này nhé

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 HOẶC 09 6762 9482 để được giải đáp nhanh nhất.

]]>
https://imialeaplus.com/cach-tri-tao-bon-o-nguoi-lon-780/feed/ 0
Táo bón thì phải làm thế nào? Bật mí 9 phương pháp hữu ích xử trí táo bón https://imialeaplus.com/tao-bon-thi-phai-lam-the-nao-605/ https://imialeaplus.com/tao-bon-thi-phai-lam-the-nao-605/#respond Fri, 26 May 2023 07:13:56 +0000 https://imialeaplus.com/?p=605 Táo bón là tình trạng đại tiện khó khăn, xảy ra rất phổ biến và gặp ở mọi lứa tuổi từ trẻ nhỏ đến người cao tuổi. Nhiều người nghĩ rằng táo bón không nguy hiểm và có thể tự khỏi. Tuy nhiên, chính vì sự chủ quan này khiến tình trạng táo bón trở thành thể mạn tính và diễn biến nặng hơn. Vậy “Táo bón thì phải làm thế nào?”. Bạn đừng quá lo lắng về vấn đề này vì bài viết này sẽ bật mí 9 phương pháp để cải thiện tình trạng táo bón trong bài viết này.

Táo bón

1. Bị táo bón bao lâu thì khỏi?

Tùy vào tình trạng bệnh cũng như thể trạng và lối sống của mỗi người, táo bón có thể tự hồi phục hoặc cần sự can thiệp khác nhau. 

Thông thường, táo bón sẽ tự hết trong vài ngày hoặc thuyên giảm sau khi bạn sử dụng thuốc nhuận tràng hoặc một phương pháp điều trị táo bón khác.

Tuy nhiên, nhiều trường hợp táo bón có thể kéo dài trên 4 tuần và được liệt vào táo bón mạn tính. Táo bón lâu ngày không những gây ra nhiều sự khó chịu, bất tiện cho người bệnh mà còn trở thành tác nhân ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.

>>> Xem thêm: Táo bón lâu ngày – Dấu hiệu bệnh lý không thể bỏ qua 

Táo bón

2. Ảnh hưởng của táo bón đối với sức khỏe

Thông thường, táo bón sẽ không đáng lo ngại nếu nó diễn ra trong thời gian ngắn. Tuy nhiên, khi tình trạng này kéo dài và trở thành bệnh mãn tính thì táo bón có thể gây ra những tác hại nhất định cho cơ thể như:

Bệnh trĩ

Khi bị táo bón, bạn thường phải dùng nhiều sức để đẩy phân ra ngoài. Điều này có thể làm tăng áp lực lên các tĩnh mạch xung quanh trực tràng và hậu môn, hay còn được gọi là búi trĩ. Hậu quả là làm các búi trĩ sưng phồng lên, khiến người bệnh cảm thấy ngứa và đau, thậm chí còn gây chảy máu khi đại tiện và nhiễm trùng.

Nứt hậu môn

Phân cứng và khô có thể gây ra các vết rách li ti ở hậu môn. Những vết này có thể gây ngứa, đau đớn và chảy máu. Do đó, việc đi vệ sinh trở nên càng khó khăn hơn, đồng thời khiến tình trạng táo bón trở nên trầm trọng.

Ứ phân trong đại tràng

Táo bón mãn tính khiến bạn không thể tống phân ra khỏi cơ thể. Lâu ngày, phân sẽ càng tích lại gây tắc nghẽn và mắc kẹt trong đại tràng.

Chứng sa trực tràng

Việc cố gắng rặn khi đi đại tiện có thể khiến một đoạn nhỏ trực tràng bị căng ra và nhô ra khỏi hậu môn.

Thay đổi tâm lý, stress

Người bị táo bón thường cảm thấy căng thẳng, hay cáu gắt, ăn không ngon, mất ngủ và thường xuyên mệt mỏi dẫn đến sức khỏe sa sút.

Chứng sợ ăn

Tình trạng này gặp ở hầu hết người bị táo bón, đặc biệt là trẻ nhỏ rất biếng ăn, ăn kém. Do họ thường xuyên bị đầy bụng, ăn không tiêu và rất cảm giác đau khi đi đại tiện.

>>> Xem bài viết: Cảnh báo 8 hậu quả của táo bón không thể bỏ qua

Táo bón

3. Táo bón phải làm thế nào? Bật mí 9 phương pháp hữu ích

Chính vì sự bất tiện và khó khăn khi đại tiện do táo bón gây ra, khiến bất kỳ ai cũng muốn thoát khỏi tình trạng này ngay lập tức. Thực tế, bạn hoàn toàn có thể phòng ngừa bệnh táo bón đơn giản, thông qua việc hình thành thói quen sinh hoạt và chế độ ăn lành mạnh. Điều này sẽ giúp tăng cường sức khỏe và cải thiện chức năng của các cơ quan thuộc hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn. Hãy tham khảo các phương pháp hữu ích dưới đây để tránh khỏi tình trạng khó nói này:

3.1. Xây dựng chế độ dinh dưỡng hợp lý

Táo bón

Duy trì thói quen ăn uống lành mạnh và chế độ dinh dưỡng để hệ tiêu hóa có thể hoạt động tốt nhất. Đặc biệt, bổ sung nhiều thực phẩm giàu chất xơ trong khẩu phần ăn hàng ngày.

Chất xơ có tác dụng chính là nhuận tràng, tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn ruột phát triển, giúp hấp thu thức ăn và đào thải chất dư thừa. Khi vào cơ thể, chất xơ hút nước làm tăng thể tích và làm mềm phân. Ngoài ra, nó còn giúp kích thích thành ruột, tăng nhu động ruột và tăng co bóp để phân dễ đào thải ra ngoài.

Nguồn thực phẩm dồi dào chất xơ bao gồm: trái cây tươi, các loại đậu, rau xanh và các thực phẩm ngũ cốc nguyên hạt. Nên hạn chế ăn các loại thực phẩm như sữa, pho mát, gạo trắng, bột mì trắng và thịt đỏ, vì chúng có góp phần gây táo bón.

Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng một người bình thường nên bổ sung khoảng 20-30g chất xơ mỗi ngày.

>>> Xem thêm: Táo bón nên ăn gì? Top 17 thực phẩm vàng cải thiện táo bón hiệu quả

3.2. Bổ sung thêm nước

Táo bón

Uống đủ nước là một thói quen tốt và đem lại vô vàn lợi ích về sức khỏe cho bạn.Nước cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc ngăn ngừa táo bón. Uống nước để tránh tình trạng mất nước, giúp quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trơn tru hơn, làm phân mềm hơn để dễ đi ngoài. Ngoài ra, nước còn hỗ trợ chất xơ hoạt động tốt hơn, từ đó tăng hiệu quả khắc phục tình trạng táo bón. Hãy tập thói quen uống ít nhất 1.5 lít -2 lít nước mỗi ngày. Tránh đồ uống có chứa caffein và rượu, vì đây là các chất gây lợi tiểu khiến cơ thể bạn càng mất nước thêm. 

3.3. Rèn đi vệ sinh đều đặn

Táo bón

Bác sĩ khuyên rằng bạn nên tập cho mình thói quen đi đại tiện vào cùng một thời điểm trong ngày. Việc này sẽ giúp bạn đi đại tiện đều đặn hơn. Đi đại tiện vào buổi sáng là thời điểm tốt nhất. Vì trong giờ đầu tiên sau khi ngủ dậy là lúc đại tràng co bóp mạnh gấp 3 lần bình thường, hệ tiêu hoá sẽ ra tín hiệu để bạn cảm giác muốn đi đại tiện.

Hãy đảm bảo bạn dành đủ thời gian để đi đại tiện và đi ngay khi cảm thấy cần thiết, đừng cố nhịn. Việc nhịn sẽ dẫn đến táo bón chuyển thành thể mãn tính, khiến phân bắt đầu khô và khó đi ngoài hơn. Cố gắng thư giãn các cơ của bạn hoặc đặt chân của bạn trên một chiếc ghế để giúp bản thân thoải mái hơn.

3.4. Tư thế ngồi chuẩn khi đi vệ sinh

Khi đi vệ sinh bạn có thể ngồi xổm hoặc ngồi bệt. Tuy nhiên, tư thế ngồi xổm được khuyến khích hơn cả. Bởi khi ở tư thế này, đầu gối của bạn cao hơn hông, giúp cho đường ống hậu môn ở tư thế thẳng. Điều này làm phân được đẩy ra ngoài dễ dàng và tự nhiên hơn, bạn sẽ đi ngoài dễ dàng hơn, không tốn nhiều sức để rặn phân.

Nếu ngồi bệt thì nên kê thêm một ghế nhỏ dưới chân( khoảng 20cm) để nâng cao chân, gấp đùi về phía bụng để đi vệ sinh dễ dàng hơn.

Ngoài ra, bạn nên nghiêng người về phía trước một góc 35 độ thay vì ngồi thẳng. Vì khi bạn cần đi vệ sinh, cơ hậu môn trực tràng sẽ giãn ra và góc trực tràng mở rộng. Việc nghiêng người về phía trước sẽ mở rộng góc của trực tràng, giúp phân có thể đi thẳng và đẩy ra ngoài dễ dàng hơn. Nên hóp bụng khi bạn hít vào để tạo áp lực đẩy phân xuống và làm rỗng ruột. 

Tất cả những động tác này sẽ giúp cơ thể bạn thư giãn và đi vệ sinh dễ dàng hơn.

Táo bón

3.5. Tập các động tác giúp đi đại tiện dễ dàng

Một trong nhiều lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên là giúp tăng nhu động ruột. Từ đó làm tăng vận tốc di chuyển của phân trong đại tràng và đào thải ra ngoài dễ dàng hơn.

Tập luyện đúng cách còn hỗ trợ khắc phục chứng khó tiêu, thúc đẩy hệ tiêu hóa tăng cường làm việc. Đồng thời, hoạt động thể chất thường xuyên sẽ giúp làm giảm căng thẳng, mệt mỏi, loại bỏ các yếu tố khiến tình trạng táo bón tồi tệ thêm.

Tốt nhất, nên tập thể dục mỗi ngày khoảng 30 – 45 phút. Thực hiện các hoạt động thể chất như đi bộ, chạy, đạp xe hay bơi lội sẽ giúp bạn phục hồi chức năng tiêu hóa của ruột một cách hiệu quả. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý lựa chọn các bài tập phù hợp với bản thân và kết hợp với tập luyện đúng cách.

Ngoài ra, với những người bận rộn, ít thời gian tập thể dục thì có thể tham khảo một số động tác đơn giản để làm giảm tình trạng táo bón như: Hít thở sâu, ngồi xổm, bài tập cơ sàn chậu, massage tai, bài tập yoga gập người… Đây là những bài tập dễ dàng thực hiện và áp dụng bất cứ lúc nào.

3.6. Giữ tinh thần thoải mái, giảm căng thẳng, stress

Táo bón

Ruột hoạt động như “bộ não thứ hai” của cơ thể, chứa hàng triệu tế bào thần kinh nên được gọi là hệ thần kinh ruột. Bên cạnh đó, hệ thần kinh ruột còn liên kết 2 chiều với hệ thần kinh trung ương, được gọi là trục não – ruột. Đây là liên kết giữa các trung tâm cảm xúc và nhận thức của não với các chức năng ngoại vi của ruột.

 Khi gặp căng thẳng hoặc lo lắng, cơ thể sẽ tăng tiết một số hormon làm giảm lợi khuẩn trong cơ thể, dẫn đến mất sự cân bằng của hệ vi sinh vật sống trong đường ruột. Bên cạnh đó, stress còn làm ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, làm giảm co bóp và nhu động ruột. Từ đó, gây ra tình trạng rối loạn tiêu hoá, khó tiêu và dẫn đến táo bón. Ngược lại, hệ khuẩn chí đường ruột cũng có thể chi phối một phần trạng thái tâm lý của chúng ta. Do đó, khi bị táo bón, hệ khuẩn chí sẽ gửi tín hiệu đến não và bệnh nhân sẽ cảm thấy đau và khó chịu.

Do vậy để tránh táo bón, bạn cần phải giữ cho tinh thần thoải mái, tránh căng thẳng, stress trong công việc và trong sinh hoạt. 

Chú ý là ngủ đủ giấc (trung bình 8 tiếng mỗi ngày), vì mất ngủ cũng là nguyên nhân dẫn đến táo bón.

3.7. Massage vùng lưng – bụng Táo bón

Người bị táo bón thường có cảm giác khó chịu, thậm chí là đau đớn. Việc massage vùng lưng –  bụng sẽ giúp bạn được thư giãn, thả lỏng các cơ, kích thích thải khí và giảm nhu cầu sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, từ đó giảm hội chứng ruột kích thích.

Có thể thực hiện các thao tác massage đơn giản như sau:

  • Nằm ở nơi yên tĩnh giúp tinh thần thoải mái, dễ chịu
  • Dùng đầu ngón tay massage quanh rốn với chuyển động tròn theo kim đồng hồ. Lặp lại động tác xoay tròn liên tục.
  • Vuốt bụng từ trái  sang phải
  • Day các ngón tay xung quanh vùng bụng
  • Để hai tay úp lên nhau, xoa ngược chiều kim đồng hồ liên tục
  • Dùng các đầu ngón tay massage theo các vòng tròn nhỏ
  • Xoa từ hai bên bụng vào trong và hướng xuống bên dưới.

Lặp lại các động tác massage trong 10-20 phút. Tạo thói quen thực hiện mỗi ngày để ngăn ngừa tình trạng táo bón và đầy hơi.

>>> Xem bài viết: 9 mẹo chữa táo bón cấp tốc

3.8. Sử dụng các thuốc hỗ trợ 

Táo bón

Nếu tình trạng táo bón không giảm đi dù bạn đã thực hiện những phương pháp trên, bạn có thể tham khảo các loại thuốc nhuận tràng để khắc phục triệt để táo bón.

Thuốc nhuận tràng chứa các hóa chất giúp tăng nhu động, khối lượng và tần suất phân, do đó làm giảm táo bón tạm thời. Các nhóm thuốc điều trị táo bón thường được sử dụng hiện nay là:

Thuốc nhuận tràng làm trơn

Với thành phần là dầu khoáng, thuốc có tác dụng bôi trơn thành ruột, giúp khối phân không bị khô, dễ di chuyển. Tuy nhiên, dầu khoáng có thể hấp thu các vitamin tan dầu (A,D,E,K,…) ở ruột và làm giảm tác dụng của thuốc dùng cùng. Chỉ sử dụng như một phương pháp chữa táo bón trong thời gian ngắn.

Thuốc nhuận tràng làm mềm

Là thuốc chứa Docusat – một chất hoạt động bề mặt giúp làm “ướt” và làm mềm phân. Do thuốc ít hiệu quả nên hiện nay ít sử dụng, chỉ được dùng trong các trường hợp: người đang hồi phục sau phẫu thuật, phụ nữ sau sinh hoặc người bị bệnh trĩ .

Thuốc nhuận tràng thẩm thấu

Đây là thuốc được sử dụng phổ biến nhất. Thuốc có tác dụng kéo nước vào lòng ruột từ các mô xung quanh, làm tăng nhu động ruột và phân dễ đào thải ra ngoài hơn. Nên bổ sung nhiều nước khi sử dụng thuốc nhuận tràng thẩm, vừa tăng hiệu quả nhuận tràng mà còn làm giảm tình trạng đầy hơi và chuột rút .

Táo bón

Thuốc nhuận tràng kích thích

Đây là loại thuốc giúp giảm cảm giác đau và tình trạng táo bón tức thì. Thuốc này kích thích lớp niêm mạc của ruột, đẩy nhanh quá trình di chuyển của phân qua đường ruột. Thuốc có tác dụng phụ như đau bụng, rối loạn nước và điện giải, mất trương lực ruột và lệ thuộc thuốc khi sử dụng lâu dài, do đó không nên dùng thuốc thường xuyên.

Thuốc nhuận tràng tạo khối

Thuốc có khả năng hút nước, tạo thành 1 khối gel làm mềm phân và kích thích nhu động ruột. Dùng với mục đích phòng ngừa do thuốc khởi phát chậm (1-3 ngày). Tuy nhiên thuốc có thể gây đầy hơi, tiêu chảy và co thắt dạ dày.

>>> Xem bài viết: Tổng hợp 7 thuốc nhuận tràng thông dụng, hiệu quả nhanh nhất

3.9. Bổ sung lợi khuẩn – chìa khóa vàng cải thiện táo bón

Có hàng nghìn tỷ vi khuẩn cư trú trong ruột và được gọi chung là hệ vi sinh vật đường ruột. Những vi khuẩn có lợi và vi khuẩn gây bệnh tồn tại cân bằng với nhau.

Tuy nhiên, khi có sự thay đổi về lối sống hoặc chế độ dinh dưỡng có thể làm mất đi sự cân bằng này, dẫn đến loạn khuẩn ruột và gây ra táo bón. Do đó, việc bổ sung lợi khuẩn sẽ giúp cân bằng vi sinh, khôi phục chức năng sinh lý của hệ tiêu hóa và giảm chứng táo bón một cách hiệu quả. 

Táo bón

Trong men vi sinh có các chủng BifidobacteriaLactobacillus là các vi khuẩn được tìm thấy phần lớn trong ruột già. Chúng cung cấp cho đường ruột của bạn những vi khuẩn có lợi:

  • Giúp duy trì niêm mạc ruột già khỏe mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình đại tiện.
  • Sản xuất các axit béo chuỗi ngắn SCFAs trong ruột già. Những chất này làm giảm độ pH của ruột già và thúc đẩy nhu động ruột và tạo cảm giác “buồn đi ngoài”.
  • Tăng chuyển hóa muối mật, tăng nồng độ muối mật không liên hợp, kích thích nhu động ruột một cách hiệu quả.
  • Giúp kiểm soát thời gian di chuyển của phân trong đường ruột và làm tăng tần suất đi đại tiện.
  • Lợi khuẩn làm tăng độ nhớt giúp làm mềm phân để đi ngoài dễ dàng, ít đau đớn hơn.

Chính vì thế, việc uống bổ sung hoặc ăn các loại thực phẩm chứa nhiều men vi sinh như sữa chua, kim chi, dưa muối,… có thể giúp điều trị và ngăn ngừa tình trạng táo bón kéo dài.

Hy vọng rằng 9 phương pháp phòng và hỗ trợ điều trị táo bón trên đã giải đáp được thắc mắc “Táo bón thì phải làm thế nào?” cho những bệnh nhân táo bón. Bên cạnh đó, áp dụng những phương pháp này còn giúp bạn duy trì một sức khỏe tốt và phòng ngừa được nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, nếu tình trạng táo bón vẫn tái phát và diễn biến nặng hơn thì tốt nhất bạn nên thăm khám chuyên khoa để có hướng điều trị phù hợp nhất.

Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan đến sức khoẻ vui lòng liên hệ HOTLINE 1900 9482 hoặc 09 6762 9482

>>> Xem thêm: Rũ bỏ ám ảnh táo bón lâu ngày – Bí quyết từ chuyên gia giúp đi ngoài dễ dàng

]]>
https://imialeaplus.com/tao-bon-thi-phai-lam-the-nao-605/feed/ 0
Táo bón nên ăn gì? Top 17 thực phẩm vàng cải thiện táo bón hiệu quả https://imialeaplus.com/tao-bon-nen-an-gi-1047/ https://imialeaplus.com/tao-bon-nen-an-gi-1047/#respond Fri, 26 May 2023 06:48:04 +0000 https://imialeaplus.com/?p=1047 Táo bón là tình trạng rối loạn tiêu hóa phổ biến ở mọi lứa tuổi. Những gì chúng ta ăn vào mỗi ngày đều có thể quyết định đến tình trạng táo bón. Vậy táo bón nên ăn gì? Những thực phẩm nào nên tránh khi bị táo bón? Qua bài viết dưới đây, Imiale A+ sẽ giúp bạn sáng tỏ những thắc mắc này.

Táo bón nên ăn gì

1. Vai trò dinh dưỡng trong điều trị táo bón

Năng lượng để chúng ta sống và làm việc mỗi ngày được chuyển hóa từ nguồn dinh dưỡng từ thức ăn, nước uống. Chế độ dinh dưỡng liên quan trực tiếp đến sức khỏe. Chế độ ăn có thể giúp cơ thể khỏe mạnh hoặc khiến chúng ta mệt mỏi, mắc bệnh. Nhiều tình trạng sức khỏe được ngăn ngừa hoặc cải thiện thông qua chế độ ăn uống khoa học. Ngược lại, khi bạn ăn thiếu chất hoặc dư thừa một chất nào đó, lâu ngày sẽ dẫn đến tác động tiêu cực tới sức khỏe.

Tương tự với táo bón, chế độ dinh dưỡng liên quan mật thiết với táo bón. Một chế độ ăn uống khoa học, lành mạnh là biện pháp hữu ích để cải thiện tình trạng này. Nhiều nghiên cứu dịch tễ học đã được thực hiện nhằm sáng tỏ vai trò của dinh dưỡng trong điều trị táo bón. 

Chế độ ăn ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng phân, hàm lượng nước trong phân và tần suất đại tiện của mỗi người. Hàm lượng chất xơ, protein, lipid là các yếu tố chính ảnh hưởng đến táo bón đã được các nhà khoa học nghiên cứu kỹ lưỡng.

Táo bón nên ăn gì

1.1. Ảnh hưởng của chất xơ đến táo bón

Chất xơ là thành phần quan trọng, thiết yếu trong chế độ ăn hàng ngày. Đây cũng chính là yếu tố quyết định tình trạng táo bón của bạn. Chất xơ có nhiều trong thực vật và nó không được tiêu hóa khi đi qua ruột non. Trong thực tế, phân mềm chứa ít nhất 76% là nước, phân bình thường chứa 74% nước. Trong khi đó, lượng nước trong phân cứng ít hơn 72%. Lượng nước ảnh hưởng đến độ mềm và khả năng tống xuất của phân. Chất xơ giúp hấp thu nước và làm mềm phân, từ đó giúp phân di chuyển dễ dàng trong ruột già. Ngoài ra, chất xơ tham gia điều hòa hoạt động của hệ vi khuẩn tại ruột, kích thích hoạt động của ruột già và tăng cường quá trình tiêu hóa, hấp thu, tại ruột. Chất xơ giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt và giúp cải thiện các triệu chứng táo bón hiệu quả.

>>> Xem thêm: [Tổng quan] Inulin – Chất xơ hòa tan từ thiên nhiên

Táo bón nên ăn gì

1.2. Ảnh hưởng của hàm lượng lipid và protein đến táo bón

Lipid là nguồn cung cấp và dự trữ năng lượng chính của cơ thể. Quá trình chuyển hóa lipid từ thức ăn liên quan nhiều hormon và mang tính chất phức tạp. Protein có vai trò cấu tạo nên khung tế bào, là thành phần quan trọng để duy trì hoạt động sống bình thường. Tuy nhiên chế độ ăn giàu đạm và chất béo thường ít chứa chất xơ. Hệ tiêu hóa cần nhiều thời gian hơn để tiêu hóa chúng. Thức ăn ở lại ruột lâu hơn gây áp lực lên men tiêu hóa, các triệu chứng táo bón sẽ nặng nề hơn.

2. Táo bón nên ăn gì? Top 17 thực phẩm vàng cải thiện táo bón

2.1. Táo bón nên ăn gì?

Táo bón nên ăn gì

Thực hiện một chế độ ăn uống lành mạnh, chứa nhiều chất xơ là biện pháp cải thiện hữu ích đối với táo bón. Vậy táo bón nên ăn những gì? Táo bón nên uống gì? Bổ sung chất xơ như thế nào? Những gợi ý về những nhóm thực phẩm sau sẽ giúp bạn giải quyết những câu hỏi trên.

  • Bổ sung thực phẩm chứa nhiều chất xơ: Tất cả các thức ăn có nguồn gốc thực vật đều chứa chất xơ. Các loại thực phẩm chứa nhiều chất xơ này rất phổ biến, dễ ăn và dễ chế biến. Bạn hãy ăn thêm các món rau vào bữa chính và dùng trái cây vào các bữa phụ trong ngày. Bổ sung nhiều trái cây, các loại rau, củ, quả vào các bữa ăn hàng ngày là cách hiệu quả nhất để cải thiện lượng chất xơ. 
  • Bổ sung nước khoáng, nước trái cây, sinh tố: Nước giúp làm mềm phân và rất tốt cho sức khỏe đường ruột. Nước ép trái cây, hoa quả là lựa chọn tốt nếu bạn đang bị táo bón. Ngoài ra, thức uống ấm giúp kích thích hoạt động co bóp của ruột, giúp cải thiện tình trạng táo bón.
  • Bổ sung các sản phẩm chứa men vi sinh như sữa chua, kim chi, đậu phụ, dưa muối: Men vi sinh là vi khuẩn có lợi cho sức khỏe đường ruột có vai trò kích thích hoạt động hệ tiêu hóa. Từ đó giúp cải thiện tình trạng táo bón hiệu quả – an toàn và bền vững.

>>> Xem thêm: Bị táo bón nên ăn gì, kiêng gì? 7 bài thuốc dân gian chữa táo bón tại nhà 

2.2. Gợi ý cho bạn top 17 thực phẩm vàng cải thiện táo bón

Chất xơ từ các loại rau, củ, quả là điều cần thiết chúng ta nên bổ sung để cải thiện táo bón. Thế nhưng không phải ai cũng biết lượng chất xơ trong thực phẩm nào là tốt hơn. Những loại hoa quả, các loại rau mà Imiale A+ chia sẻ sau đây là những thực phẩm vàng cải thiện táo bón. Bạn cùng tham khảo để trả lời cho câu hỏi táo bón nên ăn trái cây gì, loại rau nào nhé!

Quả táo

Táo bón nên ăn gì

Táo rất giàu chất xơ và là loại trái cây phổ biến. Trung bình một quả táo khoảng 200 gam chứa 4,8 gam chất xơ. Pectin là loại chất xơ chính trong táo. Pectin hấp thu nước tạo dạng gel và kích thích hoạt động của các vi khuẩn có lợi trong đường ruột. Từ đó, pectin cải thiện sức khỏe đường ruột và tình trạng táo bón.

Mận khô

Mận khô chứa nhiều chất xơ, trong 40 gam mận khô có khoảng 3 gam chất xơ. Hợp chất phenolic trong mận khô giúp kích thích hoạt động của các vi khuẩn có lợi cho đường ruột, góp phần vào tác dụng cải thiện táo bón của loại quả này.

Ngoài ra, mận khô có chứa sorbitol – một loại rượu đường có vị ngọt mà cơ thể ít được hấp thu. Tác dụng của nó là kéo nước vào ruột, làm mềm phân và có tác dụng nhuận tràng. Do chứa nhiều hợp chất có tác dụng nhuận tràng tốt, mận khô được sử dụng rộng rãi để chữa táo bón.

Quả lê

Lê là một loại trái cây nhiều chất xơ, một lượng lê cỡ 178 gam chứa khoảng 5,5 gam chất xơ. Loại trái cây này còn chứa nhiều chất nhuận tràng tự nhiên như sorbitol. Lê là một lựa chọn tốt về hoa quả mà bạn nên tham khảo.

Quả kiwi

Táo bón nên ăn gì

Khoảng 75 gam kiwi sẽ chứa khoảng 2,3 gam chất xơ và rất nhiều vitamin, chất dinh dưỡng khác. Ngoài chất xơ, kiwi còn chứa actinidin, một loại men có vai trò hỗ trợ hoạt động hệ tiêu hóa, kích thích hoạt động co bóp của ruột.

Quả sung

Quả sung được chế biến thành nhiều món ăn dân dã và thú vị. Một lượng sung khoảng 50 gam chứa tới 1,5 gam chất xơ. Sung chứa ficin, một enzym tiêu hóa có chức năng tương tự như actinidin trong quả kiwi.

Từ lâu, loại quả phổ biến ở các vùng quê Việt Nam này đã được sử dụng như một phương thuốc điều trị các vấn đề về rối loạn tiêu hóa, trong đó có táo bón.

Quả bơ

Táo bón nên ăn gì

Quả bơ là thức quả đầy dinh dưỡng và giúp giảm táo bón. Trong 146 gam bơ có chứa 10 gam chất xơ. Ngoài ra, quả bơ tạo cảm giác no nhanh hơn cho người ăn, từ đó giúp giảm áp lực cho hệ tiêu hóa. 

Trái cây thuộc họ Citrus như cam, bưởi, quýt.

Các quả thuộc họ Citrus chứa nhiều chất xơ. Khoảng 154 gam cam có chứa 3,7 gam chất xơ. Một quả bưởi khoảng 308 gam chứa gần 5 gam chất xơ. Ngoài ra, chúng còn chứa nhiều chất tự nhiên khác cải thiện táo bón như pectin và naringenin. Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, naringenin làm tăng tiết dịch ruột, gây ra tác dụng nhuận tràng. Pectin giúp làm mềm phân và cải thiện sức khỏe đường ruột.

Các loại quả trên là gợi ý trả lời cho câu hỏi táo bón nên ăn trái cây gì? Tuy trong các loại quả đều chứa hàm lượng chất xơ, nhưng chúng ta nên cân nhắc lựa chọn hoa quả có hàm lượng chất xơ cao. Bạn có thể ăn kèm chúng với salad, sinh tố, sữa chua hoặc ăn riêng như món ăn nhẹ hằng ngày.

Rau là loại thực phẩm thiết yếu trong bữa ăn hàng ngày của gia đình người Việt. Vậy táo bón nên ăn rau gì?

Các loại rau xanh thuộc họ Cải

Táo bón nên ăn gì

Các loại rau thuộc họ Cải như cải bó xôi, súp lơ, cải ngọt, bắp cải không chỉ giàu chất xơ mà còn là nguồn cung cấp vitamin dồi dào. Một lượng khoảng 180 gam cải bó xôi nấu chín chứa tới 4,7 gam chất xơ. Trong 91 gam súp lơ chín chứa tới 2,4 gam chất xơ. Trong khi bị táo bón, bạn nên ăn rau luộc hoặc chế biến hạn chế dầu mỡ, gia vị.

Các loại đậu

Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ, đậu lăng đều chứa hàm lượng chất xơ cao. Ví dụ như trong 86 gam đậu đen chín có tới 7,5 gam chất xơ. Trong 91 gam đậu xanh nấu chín chứa 9,5 gam chất xơ. Chất xơ trong đậu vừa giúp làm mềm phân, vừa giúp làm tăng trọng lượng phân. 

Atiso

Atiso là loại thảo dược có prebiotic là thành phần chất xơ chính. Prebiotic thúc đẩy sức khỏe đường ruột bằng cách làm tăng số lượng vi khuẩn có lợi, bảo vệ chúng trước sự phát triển của vi khuẩn có hại. Bạn có thể sử dụng atiso bằng những cách đơn giản như sắc lấy nước, làm trà uống hay chế biến với các món ăn như hầm gà, hầm xương,…

Táo bón nên ăn gì

Khoai lang

Trong 1 củ khoai lang 150 gam chứa 3,6 gam chất xơ. Dạng chất xơ chủ yếu là xenlulozơ và lignin. Hai chất này hỗ trợ hoạt động co bóp của ruột bằng cách tăng kích thước phân. Khoai lang dễ chế biến thành nhiều món ăn khác nhau. Bạn có thể nướng, hấp, luộc hoặc nghiền nhỏ sử dụng hàng ngày để cải thiện tình trạng táo bón.

Ngoài rau xanh, củ quả thì có rất nhiều loại thực phẩm khác chứa phần trăm chất xơ cao mà bạn nên tham khảo.

Hạt chia

Lượng chất xơ trong hạt chia rất cao. Với 28 gam hạt chia chứa tới 9,8 gam chất xơ. Hạt chia tạo gel khi tiếp xúc với nước và hạt chia có thể hấp thu lượng nước gấp 12 lần tỷ trọng của nó. Trong ruột, nó sẽ làm mềm phân và giúp phân dễ di chuyển ra ngoài. Hạt chia dễ kết hợp với các thực phẩm khác tạo nên bữa ăn lành mạnh như ăn cùng ngũ cốc, yến mạch, sữa chua. 

Hạt lanh

Hạt lanh chứa nhiều chất dinh dưỡng rất tốt cho sức khỏe, đặc biệt là hàm lượng chất xơ cao. Trong 9 gam hạt lanh chứa tới 2,5 gam chất xơ. Từ xa xưa, hạt lanh đã trở thành phương thuốc điều trị táo bón. Bạn có thể ăn hạt lanh kết hợp với ngũ cốc, sữa chua hoặc dùng trong bánh nướng xốp, bánh mì. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng hạt lanh cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Bánh mì đen nguyên cám 

Táo bón nên ăn gì

Hai lát bánh mì lúa mạch đen nguyên cám chứa 3,7 gam chất xơ. Bánh mì đen chứa nhiều chất xơ và dễ nhanh tạo cảm giác no hơn bánh mì trắng. Điều này rất tốt khi bạn đang gặp tình trạng táo bón khó chịu. 

Cám yến mạch

Cám yến mạch là lớp vỏ ngoài của hạt yến mạch. Lượng chất xơ trong cám yến mạch nhiều hơn đáng kể so với yến mạch ăn liền. Trong 31 gam cám yến mạch có chứa 4,8 gam chất xơ, nhưng trong yến mạch ăn liền chỉ chứa khoảng 2,7 gam chất xơ. Cám yến mạch có thể nấu chín hoặc kết hợp với ngũ cốc, sữa chua, ăn kèm trái cây.

Sữa chua kefir

Táo bón nên ăn gì

Kefir (còn được gọi là nấm tuyết tây tạng) là một thức uống sữa lên men chứa nhiều vi khuẩn đường ruột có lợi. Kefir được sử dụng đơn giản dùng kèm với sinh tố trái cây, ngũ cốc như một sự kết hợp tuyệt vời giúp cải thiện hệ tiêu hóa của bạn.

Dầu ô liu

Dầu ô liu không những tốt cho sức khỏe tim mạch mà còn hoạt động như một thuốc nhuận tràng tự nhiên. Hãy thử nấu rau với dầu ô liu hoặc ăn cùng salad để có lợi ích hiệu quả nhất.

Trà thảo mộc

Táo bón nên ăn gì

Một ly trà ấm sẽ giúp kích thích hệ tiêu hóa hoạt động. Một số loại trà bạn có thể tham khảo như:

Trà bạc hà giúp điều trị các trường hợp táo bón. Bạc hà đã được chứng minh rằng tốt cho sức khỏe hệ tiêu hóa.

Trà xanh cũng có tác dụng tích cực đối với hệ tiêu hóa. Trà xanh đã được sử dụng để giúp điều trị buồn nôn, tiêu chảy và táo bón.

3. Những thực phẩm bị táo bón nên tránh

Rượu

Rượu là chất ức chế thần kinh trung ương nên có khả năng làm giảm chức năng hoạt động của hệ tiêu hóa. Ở liều thấp, rượu làm tăng khả năng rỗng của dạ dày. Liều cao làm chậm quá trình rỗng dạ dày, làm hạn chế các hoạt động co bóp của ruột gây táo bón.

Rượu có tác dụng giảm tiết ADH – một loại hormon tái hấp thu nước và muối khoáng. Do đó, khi lượng hormon ADH giảm chúng ta sẽ đi tiểu nhiều hơn, dẫn đến nguy cơ mất nước. Khi gặp tình trạng táo bón, chúng ta không nên sử dụng rượu vì rượu sẽ gây khó chịu cho hệ tiêu hóa.

Táo bón nên ăn gì

Thịt đỏ

Thịt đỏ là loại thịt chưa qua chế biến có màu đỏ hoặc có màu tối hơn khi được nấu chín. Thịt bò, thịt dê, thịt trâu, thịt lợn là ví dụ điển hình của thịt đỏ. Loại thịt này chứa nhiều đạm và ít chất xơ. Kết hợp với hàm lượng chất béo cao nên thịt đỏ mất nhiều thời gian tiêu hóa hơn.

Ngoài ra, thịt đỏ có thể gián tiếp làm giảm lượng chất xơ chúng ta ăn hàng ngày. Do thịt đỏ thường làm mọi người thích thú hơn và dễ no hơn các món ăn khác. Món ăn chế biến từ thịt đỏ làm tăng áp lực cho hệ tiêu hóa khi bạn bị táo bón. Vì thế bạn nên tránh những món ăn này để cải thiện táo bón.

Thức ăn chiên rán, đồ ăn nhanh

Thường xuyên sử dụng đồ chiên rán, thức ăn nhanh làm tăng nguy cơ táo bón. Tương tự như thịt đỏ, nhóm thực phẩm này chứa nhiều chất béo, ít chất xơ. Đồ ăn nhanh, đồ chiên rán thường chứa nhiều đường và muối. Loại gia vị này làm giảm lượng nước trong phân, làm phân khô và khó di chuyển trong ruột hơn. Những món ăn như khoai tây chiên, gà rán, bánh rán, pizza,… sẽ kéo dài thời gian mắc táo bón của bạn.

Táo bón nên ăn gì

Thực phẩm đông lạnh, chế biến sẵn

Nhóm sản phẩm này luôn chứa một lượng chất béo cao sẽ làm chậm quá trình tiêu hóa của bạn. Trong thực phẩm chế biến sẵn có hợp chất hóa học nitrat. Chất này sẽ cải thiện màu sắc sản phẩm và tăng thời hạn bảo quản của chúng. Nitrat không tốt cho sức khỏe và làm nặng hơn tình trạng táo bón.

Những thực phẩm chế biến sẵn bạn nên tránh khi bị táo bón là: xúc xích, thịt bò khô, thịt xông khói, lạp xưởng, các loại thịt hộp.

Quả hồng

Quả hồng là loại trái cây được nhiều người châu Á ưa chuộng, nhưng hồng lại làm tăng nguy cơ táo bón. Do hợp chất tanin trong quả hồng có tác dụng ức chế tiết dịch ruột, làm chậm hoạt động co bóp của ruột. Vì thế, những người bị táo báo không nên ăn hồng.

Chuối xanh

Chuối chín hỗ trợ hoạt động hệ tiêu hóa. Thế nhưng chuối xanh thì ngược lại. Không nên sử dụng thực phẩm này khi bị táo bón do hàm lượng tinh bột trong chuối xanh còn cao, dẫn đến cơ thể khó tiêu hóa.

Táo bón nên ăn gì

Thực phẩm từ các loại ngũ cốc đã qua chế biến 

Nhóm thực phẩm thiết yếu này gây táo bón nhưng chúng ta thường không để ý đến. Những sản phẩm này đã được loại bỏ phần cám, mầm, dẫn đến hàm lượng chất xơ trong gạo trắng thấp, hàm lượng tinh bột cao. Bạn nên hạn chế ăn cơm trắng, bánh mì trắng, các loại bánh ngọt trong thời gian táo bón. Bạn hãy tham khảo các loại gạo lứt, mì gạo lứt để thay thế.

>>> Xem thêm bài viết: Cách trị táo bón đơn giản, hiệu quả tại nhà 

4. Bổ sung lợi khuẩn – bí quyết cải thiện táo bón hiệu quả

Trong cùng một cuộc khảo sát dựa trên dân số, hơn 50% người bị táo bón báo cáo rằng táo bón ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống của họ. Nhiều người đang tìm kiếm giải pháp để giảm bớt các triệu chứng táo bón. Bổ sung lợi khuẩn đang trở thành một lựa chọn ngày càng phổ biến để cải thiện táo bón hiệu quả. Tiến sĩ Allan Walker của trường Đại học Harvard từng phát biểu rằng: “Cá nhân tôi nghĩ rằng men vi sinh có thể rất hữu ích trong tương lai như một cách để đối phó với táo bón và các vấn đề sức khỏe khác”.

Theo định nghĩa của Tổ chức y tế thế giới, lợi khuẩn là những vi khuẩn sống khi được dùng với lượng vừa đủ sẽ đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe vật chủ. Lợi khuẩn có nhiều trong các thực phẩm lên men tự nhiên như kefir, dưa muối, kim chi hoặc trong các thực phẩm bổ sung. Khi vào trong ruột, lợi khuẩn sẽ tăng cường hoạt động của hệ vi sinh vật đường ruột, kích thích hoạt động của hệ tiêu hóa.

Công thức tối ưu trị táo bón POD

Hệ vi sinh vật đường ruột gồm hàng nghìn tỷ vi khuẩn cư trú được cân bằng giữa vi khuẩn có lợi và vi khuẩn có hại. Lợi khuẩn trong ruột già chủ yếu thuộc hai loài là Bifidobacteria và Lactobacillus. Các sản phẩm bổ sung chứa các chủng trên thường có lợi nhất cho sức khỏe đường ruột. 

Chọn đúng loại lợi khuẩn là chìa khóa vàng để cải thiện táo bón, vì hiệu quả của các chủng khác nhau là khác nhau. Qua các nghiên cứu lâm sàng khác nhau, các nhà khoa học đã chỉ ra các sản phẩm lợi khuẩn chứa các vi khuẩn sau sẽ có tác dụng tốt nhất: Bifidobacterium lactis BB-12, Bifidobacterium lactis HN019, Bifidobacterium lactis DN-173 010, Lactobacillus rhamnosus GG, Lactobacillus plantarum.

Mong rằng, sau khi tham khảo bài viết dưới đây, Imiale A+ đã giúp bạn trả lời câu hỏi “Táo bón nên ăn gì”. Không những giúp cải thiện táo bón, một chế độ ăn khoa học còn giúp bạn phòng ngừa các bệnh lý khác. Nếu cần được tư vấn và giải đáp thắc mắc, bạn đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 19009482 để được các chuyên gia sức khỏe của Imiale A+ hỗ trợ tận tình. 

>>> Xem thêm bài viết: Rũ bỏ ám ảnh táo bón lâu ngày – Bí quyết từ chuyên gia giúp đi ngoài dễ dàng

]]>
https://imialeaplus.com/tao-bon-nen-an-gi-1047/feed/ 0
Táo bón lâu ngày – Dấu hiệu bệnh lý không thể bỏ qua                   https://imialeaplus.com/tao-bon-lau-ngay-1117/ https://imialeaplus.com/tao-bon-lau-ngay-1117/#respond Fri, 26 May 2023 04:31:25 +0000 https://imialeaplus.com/?p=1117 Táo bón là một bệnh về rối loạn tiêu hoá rất phổ biến, tuy nhiên nhiều người lại ít quan tâm đến nó. Mặc dù đây không phải là bệnh quá nguy hiểm, nhưng nếu bị táo bón lâu ngày sẽ gây ra các rối loạn, ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe và tâm lý của người bệnh. Đặc biệt, táo bón lâu ngày chính là cầu nối cho nhiều bệnh lý khác phát sinh hoặc trở nên nghiêm trọng hơn. Do vậy, bạn nên trang bị kiến thức, nhận biết các dấu hiệu bệnh lý do táo bón gây ra để phòng ngừa và điều trị sớm nhất.

Táo bón lâu ngày

1. Định nghĩa táo bón lâu ngày?

Táo bón là tình trạng đi đại tiện không thường xuyên hoặc phân khô cứng, khó đi ngoài. Điều này khiến người bệnh phải rặn rất mạnh, có thể gây đau, chảy máu và mất nhiều thời gian mới đi đại tiện được.

Táo bón lâu ngày

Táo bón lâu ngày là khi tần suất đi đại tiện ít hơn 3 lần/tuần và kéo dài trong vài tháng hoặc lâu hơn. Tình trạng này có thể không thuyên giảm, dù bạn thay đổi thói quen sinh hoạt, chế độ ăn uống hoặc tập thể dục. Nếu không có biện pháp cải thiện táo bón lâu ngày phù hợp và kịp thời thì bệnh có thể tiến triển thành bệnh mạn tính.

Phần lớn trường hợp do thiếu kiến thức về vấn đề này nên người bị táo bón lâu ngày luôn cảm thấy lo lắng và khổ sở vì không biết cách xử trí, làm tình trạng bệnh càng nặng thêm. Đó là lý do bạn cần biết nguyên nhân gây ra táo bón và các biến chứng của nó, từ đó có cách xử trí phù hợp để bảo vệ sức khoẻ của mình.

2. Nguyên nhân gây táo bón lâu ngày

Nguyên nhân phổ biến gây táo bón là: thay đổi chế độ ăn (uống không đủ nước, ăn thiếu chất xơ,…), ít vận động, căng thẳng, lo âu; lạm dụng thuốc nhuận tràng,… Tuy nhiên, nếu táo bón kéo dài lâu ngày, thì có thể còn do các nguyên nhân về bệnh lý hoặc do tác dụng phụ của các thuốc điều trị đang sử dụng.

Táo bón lâu ngày

Các nguyên nhân về sức khoẻ gồm:

  • Rối loạn chức năng sàn chậu, có thể gây khó khăn trong việc phối hợp các cơ co thắt ở trực tràng
  • Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: tăng canxi huyết, cường cận giáp, hạ kali máu, suy giáp, mang thai và đái tháo đường.
  • Các vấn đề về thần kinh, bao gồm bệnh đa xơ cứng, bệnh Parkinson, tổn thương tủy sống, tai biến mạch máu não, đột quỵ
  • Rách ở hậu môn và trực tràng
  • Các vấn đề sức khoẻ tâm thần, chẳng hạn như trầm cảm, lo âu và rối loạn ăn uống
  • Bệnh đường ruột như bệnh Crohn, ung thư ruột kết, bệnh túi thừa và hội chứng ruột kích thích
  • Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày…

Táo bón lâu ngày

Một số loại thuốc có thể gây táo bón mạn tính bao gồm:

  • Thuốc hướng thần: Hydrocodon, Codein, Oxycodon, Tramadol, Morphin…
  • Thuốc chẹn canxi: Verapamil, Diltiazem, Nifedipin…
  • Thuốc chống trầm cảm: Amitryptilin, Imipramin…
  • Thuốc điều trị bệnh Parkinson: Benztropin, Trihexyphenidyl, Orphendrin…
  • Thuốc giảm đau opioid: Hydrocodon, Oxycodon, Codein…
  • Thuốc chống loạn thần: Clozapin, Olanzapin,…
  • Thuốc lợi tiểu: Furosemid, Hydroclorothiazid…
  • Thuốc kháng axit, đặc biệt là thuốc kháng axit có nhiều canxi: Hydroxyd nhôm, magie và canxi…
  • Thuốc bổ sung Canxi (Canxi gluconat, Canxi carbonat, Canxi photphat…), bổ sung Sắt (Sắt fumarate, Sắt gluconate…)
  • Chất chống tiêu chảy: Loperamide, Diphenoxylate
  • Thuốc kháng histamine: Diphenhydramin, Loratadin…
  • Thuốc chống viêm không steroid: Ibuprofen, Naproxen…
  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin, Carbamazepine…
  • Thuốc nhuận tràng kích thích (sử dụng kéo dài): Bisacodyl, Senna…

3. Táo bón lâu ngày có nguy hiểm không? 10 Dấu hiệu bệnh lý

Táo bón lâu ngày có thể gây ra nhiều biến chứng, làm ảnh hưởng đến hệ tiêu hóa, sức khỏe và tâm sinh lý của người bệnh. Đặc biệt, táo bón lâu ngày còn là dấu hiệu cảnh báo của nhiều bệnh lý:

Bệnh đại tràng
Táo bón là một trong những dấu hiệu cảnh báo bệnh viêm loét đại tràng. Do tình trạng viêm nhiễm ở trực tràng khiến việc tống phân ra ngoài cơ thể trở nên khó khăn. Từ đó, gây ra tình trạng táo bón.
Táo bón lâu ngày còn có thể gây ra chứng đau dạ dày và đầy hơi, làm phức tạp thêm bệnh viêm loét đại tràng.

Táo bón lâu ngày

Suy giáp trạng
Đây là tình trạng tuyến giáp không sản xuất đủ hormone tuyến giáp để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Những hormone này đóng vai trò điều hòa quá trình trao đổi chất và chuyển hóa của cơ thể.
Tiêu hoá và đại tiện là một trong những quá trình có thể bị ảnh hưởng nếu nồng độ hormone tuyến giáp thấp. Do đó, táo bón cũng có thể là dấu hiệu của bệnh suy giáp trạng.

Tăng canxi máu
Lượng canxi máu tăng làm cho thận phải làm việc nhiều hơn, gây ra tình trạng mất nước và dẫn đến bệnh táo bón.
Biểu hiện của tăng canxi máu còn có các triệu chứng của rối loạn tiêu hoá như chán ăn, buồn nôn và nôn, đau bụng và tắc ruột.

Nhiễm độc chì
Thường xảy ra khi lượng chì hấp thụ vào cơ thể và tích tụ trong thời gian dài. Chì gây thiếu máu, đau thắt bụng, táo bón và tổn thương chức năng thận.

Suy nhược cơ thể
Khi cơ thể lao động quá sức, không được bổ sung đủ dinh dưỡng hoặc gặp một số bệnh lý về huyết áp, thiếu sắt, nhiễm trùng, suy giảm miễn dịch… sẽ khiến cơ thể suy nhược. Điều này làm nhu động ruột và trương lực các cơ thành bụng giảm gây nên táo bón.

Táo bón lâu ngày

Bệnh trĩ
Táo bón là dấu hiệu đặc trưng của bệnh trĩ. Bệnh trĩ là hiện tượng các tĩnh mạch vùng trực tràng hậu môn bị sưng lên, gây khó chịu và thậm chí là chảy máu khiến bệnh nhân đau đớn khi đi đại tiện. Điều này làm người bệnh càng sợ đi ngoài khiến tình trạng táo bón càng nặng thêm.

Bệnh tiểu đường
Táo bón là một trong những triệu chứng phổ biến nhất ở bệnh nhân tiểu đường. Khi lượng đường trong máu tăng cao sẽ làm tổn thương hệ thần kinh, bao gồm cả các dây thần kinh ruột. Điều này làm giảm nhu động ruột, khiến thức ăn và các chất cặn bã di chuyển chậm qua ruột và gây ra tình trạng táo bón.

Bệnh đa xơ cứng
Những người bị đa xơ cứng đều có triệu chứng phổ biến là táo bón. Các tổn thương thần kinh do bệnh đa xơ cứng gây ra có thể ngăn não nhận tín hiệu rằng “bạn đang cần đi ngoài” khiến cho việc đại tiện bị hạn chế.
Ngoài ra, bệnh đa xơ cứng còn làm rối loạn chức năng ruột và giảm nhu động ruột do đó gây ra tình trạng táo bón.

Táo bón lâu ngày

Ung thư ruột kết
Nếu bị ung thư, khối u sẽ đè lên các dây thần kinh trong tuỷ sống, làm chậm hoặc ngừng nhu động ruột. Ngoài ra, các khối u có thể chèn ép hoặc gây thu hẹp đường ruột và trực tràng khiến bạn khó đi đại tiện. Từ đó gây ra tình trạng táo bón.

Ngoài ra, táo bón lâu ngày cũng là dấu hiệu của nhiều bệnh lý nghiêm trọng khác… Do đó, bạn không nên chủ quan bỏ qua triệu chứng này. Hãy luôn đề phòng và có cách xử trí kịp thời để bệnh không tiến triển nặng hơn.

4. Bị táo bón lâu ngày phải làm sao? 10 giải pháp hữu ích

Bạn hoàn toàn có thể tự điều trị táo bón bằng những phương pháp đơn giản tại nhà, thông qua việc thay đổi chế độ ăn uống, thói quen sinh và tập thể dục… Đây cũng là cách để ngăn ngừa táo bón kéo dài và trở thành bệnh mạn tính.

Táo bón lâu ngày

Bổ sung các thực phẩm giàu chất xơ như: các loại trái cây, rau củ, ngũ cốc nguyên hạt, lúa mạch… Chúng hấp thụ nước và tạo hỗn hợp sệt như gel, giúp giảm độ khô cứng của phân, cải thiện tình trạng khó đi ngoài.

Uống nhiều nước: Nước giúp phân mềm hơn và được đào thải dễ dàng. Ngoài ra nó còn giúp chất xơ hoạt động tốt (hỗ trợ quá trình vận chuyển trong đường ruột). Tránh đồ uống có chứa caffein và rượu, chúng có thể gây mất nước.

Uống Cà phê: Cà phê giúp kích thích các cơ của hệ tiêu hoá rất hiệu quả. Bên cạnh đó, còn chứa một lượng nhỏ chất xơ hoà tan giúp bạn ngăn ngừa tình trạng táo bón.

Ăn mận khô: Trong mận khô chứa lượng lớn chất xơ và Sorbitol – một loại polyol có tác dụng nhuận tràng tự nhiên.

Hạn chế thực phẩm chứa chất béo bão hoà như: phô mát, thịt, trứng,…

Thay vào đó bạn nên tăng cường bổ sung thực phẩm giàu chất béo không bão hoà giúp chống lại táo bón. Chằng hạn như dầu ô liu, nó có tác dụng bôi trơn đường ruột giúp đi ngoài dễ dàng hơn.

Tập thể dục: Ít vận động sẽ làm giảm nhu động ruột, gây táo bón nặng hơn. Do đó, hãy tập luyện thể dục để làm tăng lưu lượng máu, kích thích nhu động ruột và cải thiện các triệu chứng của táo bón.

Táo bón lâu ngày

Tạo thói quen đi vệ sinh đều đặn: Khi bạn thay đổi chế độ ăn và thói quen sinh hoạt đột ngột thì bạn cũng sẽ làm thay đổi nhịp sinh học của đường ruột. Do đó, bạn nên cố gắng đi vệ sinh vào cùng một thời điểm trong ngày. Việc này giúp cơ thể làm quen và hình thành phản xạ để việc đi đại tiện đều đặn hơn.

Thay đổi cách bạn ngồi bồn cầu: Nâng cao chân, ngả người ra sau hoặc ngồi xổm có thể giúp đi tiêu dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, không  sử dụng điện thoại hoặc các thiết bị khác khi  đang đi đại tiện.

Biện pháp dùng thuốc: Sử dụng thuốc nhuận tràng (như Sorbitol, Forlax…) hoặc thuốc làm mềm phân không kê đơn (như Docusate…), thuốc nhuận tràng kích thích (Bisacodyl, Senna, Natri picosulfat,…), các loại thuốc xổ bằng dầu khoáng…

Dùng men vi sinh: Men vi sinh giúp điều trị táo bón bằng cách kích thích tăng tần suất đi vệ sinh và giảm độ đặc của phân. Một số loại thực phẩm có chứa vi khuẩn sống có lợi là: sữa chua, Miso, dưa chuột muối, dưa cải bắp và kim chi…

>>> Xem thêm: Táo bón lâu ngày và giải pháp điều trị

Táo bón lâu ngày

Táo bón lâu ngày không những khiến nhiều người cảm thấy khó chịu và bất tiện trong cuộc sống, nó còn là dấu hiệu của nhiều bệnh lý. Với những chia sẻ trên, hy vọng đã cung cấp những kiến thức cần thiết cho bạn. Từ đó giúp bạn chủ động nhận biết được các dấu hiệu bệnh lý của bạn thân và có hướng điệu trị sớm, hiệu quả. Tuy nhiên, nếu áp dụng các phương pháp trên mà tình trạng táo bón không thuyên giảm thì bạn hãy đến gặp bác sĩ để có lời khuyên và hướng xử trí an toàn, phù hợp nhất.

Nếu cần được tư vấn và giải đáp thắc mắc, bạn đừng ngần ngại liên hệ HOTLINE 19009482 để được các chuyên gia sức khỏe của Imiale A+ hỗ trợ tận tình.

>>> Xem bài viết: Rũ bỏ ám ảnh táo bón lâu ngày – Bí quyết từ chuyên gia giúp đi ngoài dễ dàng

]]>
https://imialeaplus.com/tao-bon-lau-ngay-1117/feed/ 0